Nhật Bản là đối tác thương mại lớn của Việt Nam. Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa Việt - Nhật 10 năm trở lại đây luôn đạt mức tăng trưởng trung bình 13,9%/năm. Nếu như năm 2006, kim ngạch thương mại hai chiều đạt 9,93 tỷ USD, thì nay đã đạt đến con số khoảng 30 tỷ USD và dự kiến năm 2020 sẽ đạt tới 60 tỷ USD.
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, năm 2016 kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản đạt hơn 15 tỷ USD, tăng 4,6% so với năm 2015.
Nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đứng đầu về kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản, với trị giá 4,17 tỷ USD, chiếm 27,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản, giảm 7,6% so với cùng kỳ năm 2015.
Tiếp đến nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 2,8 tỷ USD, chiếm 18,7%, tăng 23,68%. Đứng thứ 3 là nhóm hàng sắt thép đạt kim ngạch 1,19 tỷ USD, chiếm 7,9%, giảm 6,5%.
Điểm đặc biệt chú ý đối với hàng hóa nhập khẩu từ Nhật Bản năm 2016 là nhóm hàng than đá tăng đột biến so với năm 2015, tăng tới 2.183% về kim ngạch, mặc dù chỉ đạt 1,35 triệu USD. Bên cạnh đó là một số nhóm hàng cũng đạt mức tăng cao về kim ngạch như: Sữa và sản phẩm sữa (+66,8%); thức ăn gia súc và nguyên liệu (+72%); dược phẩm (+62,9%); máy ảnh, máy quay phim và linh kiện (+199%); gỗ và sản phẩm gỗ (+36%).
Ngược lại, nhập khẩu xăng dầu, thuốc lá; phân bón và điện thoại từ Nhật Bản lại sụt giảm mạnh, với mức giảm tương ứng là 98%; 51%, 41% và 44% so với năm 2015.
Về đầu tư của Nhật Bản vào Việt Nam, năm 2016 Nhật Bản đã đầu tư vào Việt Nam 3.280 dự án đầu tư trực tiếp, với tổng số vốn đăng ký đạt 42,05 tỷ USD, chiếm 14,3% tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Việt Nam. Với kết quả trên, Nhật Bản xếp thứ 2/116 quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu tư tại Việt Nam.
Theo đánh giá của doanh nghiệp Nhật Bản, Việt Nam là một trong những thị trường hấp dẫn đầu tư, thương mại. Do đó, các DN Nhật Bản sẽ tiếp tục đẩy mạnh đầu tư vào Việt Nam trong thời gian tới, trong đó lĩnh vực được các DN Nhật Bản quan tâm là cơ sở hạ tầng, nông nghiệp, công nghiệp, chế tạo linh kiện...
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản năm 2016
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
Năm 2016
|
Năm 2015
|
+/- (%)Năm 2016 so với năm 2015
|
Tổng kim ngạch
|
15.033.857.600
|
14.367.073.866
|
+4,64
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
4.165.616.481
|
4.508.734.806
|
-7,61
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
2.805.255.455
|
2.268.179.757
|
+23,68
|
Sắt thép các loại
|
1.187.465.595
|
1.269.690.032
|
-6,48
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
788.112.394
|
741.200.334
|
+6,33
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
660.279.117
|
635.397.977
|
+3,92
|
Vải các loại
|
637.637.884
|
568.130.953
|
+12,23
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
461.825.337
|
529.822.545
|
-12,83
|
Phế liệu sắt thép
|
444.454.591
|
392.088.759
|
+13,36
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
323.349.525
|
312.538.678
|
+3,46
|
Sản phẩm hóa chất
|
318.270.087
|
261.528.507
|
+21,70
|
Hóa chất
|
309.476.096
|
283.178.495
|
+9,29
|
Kim loại thường khác
|
284.068.750
|
249.066.712
|
+14,05
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
269.012.686
|
256.349.754
|
+4,94
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
230.351.749
|
198.235.439
|
+16,20
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
208.216.776
|
186.556.565
|
+11,61
|
Giấy các loại
|
154.388.513
|
128.010.886
|
+20,61
|
Sản phẩm từ cao su
|
125.963.281
|
111.616.597
|
+12,85
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
121.970.924
|
111.034.498
|
+9,85
|
Dây điện và dây cáp điện
|
114.740.845
|
101.524.390
|
+13,02
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
109.530.763
|
36.625.995
|
+199,05
|
Cao su
|
104.170.233
|
103.268.138
|
+0,87
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
93.401.805
|
78.505.282
|
+18,98
|
Hàng thủy sản
|
71.785.966
|
65.620.754
|
+9,40
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
60.938.275
|
48.338.085
|
+26,07
|
Dược phẩm
|
45.433.778
|
27.889.684
|
+62,91
|
Sản phẩm từ giấy
|
42.638.416
|
37.490.190
|
+13,73
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
42.090.354
|
75.301.270
|
-44,10
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
37.031.794
|
36.911.333
|
+0,33
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
36.924.346
|
35.844.229
|
+3,01
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
30.624.940
|
27.643.429
|
+10,79
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
26.315.498
|
19.621.128
|
+34,12
|
Phân bón các loại
|
22.621.045
|
38.218.509
|
-40,81
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
19.428.425
|
39.662.112
|
-51,02
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
18.425.925
|
14.830.176
|
+24,25
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
17.390.546
|
10.429.176
|
+66,75
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
14.741.952
|
13.667.921
|
+7,86
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
7.871.539
|
5.777.768
|
+36,24
|
Quặng và khoáng sản khác
|
7.003.827
|
8.574.488
|
-18,32
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
4.391.569
|
2.548.366
|
+72,33
|
Than đá
|
1.351.276
|
59.198
|
+2182,64
|
Xăng dầu
|
44.288
|
2.675.469
|
-98,34
|