Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, Việt Nam đã nhập khẩu 222,1 triệu USD hàng dược phẩm trong tháng 11/2017, giảm 14,4% so với tháng 10. Tính chung 11 tháng đầu năm 2017, kim ngạch đạt 2,5 tỷ USD, tăng 8,53% so với cùng kỳ năm 2016.
Việt Nam nhập khẩu dược phẩm chủ yếu từ các nước EU, chiếm 51,4% tổng kim ngạch nhóm hàng, trong đó nhập từ hai thị trường Pháp và Đức chiếm 45,4% đạt lần lượt 301 triệu USD và 292,1 triệu USD, tăng tương ứng 1,04% và 37,6% so với cùng kỳ năm 2016.
Đặc biệt, kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Ấn Độ chỉ đứng thứ ba sau Pháp và Đức, nhưng mức độ tăng vượt trội gấp hơn 40 lần so với 11 tháng năm 2016.
Ngoài những thị trường kể trên, Việt Nam còn nhập khẩu dược phẩm từ Hoa Kỳ, Anh, Thái Lan, …..
Nhìn chung, 11 tháng đầu năm 2017 nhập khẩu dược phẩm từ các thị trường đều tăng về kim ngạch chiếm 67,7% và ngược lại chiếm 32,2%.
Không chỉ nhập từ thị trường Ấn Độ tăng mạnh, nhập từ thị trường Nga cũng có tốc độ tăng khá, gấp hơn 2,6 lần so với cùng kỳ năm 2016.
Đáng chú ý, thị trường nhập dược phẩm thời gian này có thêm thị trường Hungary và Ireland với kim ngạch tương ứng 30,1 triệu USD và 80,4 triệu USD.
Tình hình nhập khẩu dược phẩm 11 tháng 2017
Tên thị trường
|
11 tháng 2017 (USD)
|
11 tháng 2016 (USD)
|
So sánh (%)
|
Tổng
|
2.540.684.233
|
2.341.026.817
|
8,53
|
Pháp
|
301.068.005
|
297.961.796
|
1,04
|
Đức
|
292.165.339
|
212.323.605
|
37,60
|
Ấn Độ
|
255.930.504
|
6.289.008
|
3.969,49
|
Hàn Quốc
|
174.620.717
|
175.397.517
|
-0,44
|
Italy
|
160.339.910
|
140.246.929
|
14,33
|
Thụy Sỹ
|
132.639.210
|
98.862.944
|
34,16
|
Hoa Kỳ
|
121.134.876
|
127.124.297
|
-4,71
|
Anh
|
110.502.984
|
116.807.980
|
-5,40
|
Thái Lan
|
82.048.506
|
78.693.025
|
4,26
|
Bỉ
|
69.635.858
|
76.935.598
|
-9,49
|
Tây Ban Nha
|
63.726.871
|
60.393.300
|
5,52
|
Áo
|
53.451.173
|
49.763.494
|
7,41
|
Trung Quốc
|
47.744.805
|
40.706.041
|
17,29
|
Australia
|
46.470.173
|
56.174.168
|
-17,27
|
Ba Lan
|
44.852.561
|
41.062.581
|
9,23
|
Nhật Bản
|
41.942.337
|
38.320.370
|
9,45
|
Thụy Điển
|
36.898.383
|
32.460.558
|
13,67
|
Hà Lan
|
32.963.309
|
34.831.665
|
-5,36
|
Đan Mạch
|
30.174.324
|
23.734.999
|
27,13
|
Indonesia
|
20.970.997
|
28.754.639
|
-27,07
|
Đài Loan
|
17.955.919
|
13.024.391
|
37,86
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
15.139.394
|
12.455.112
|
21,55
|
Achentina
|
13.090.452
|
13.779.505
|
-5,00
|
Pakistan
|
12.617.020
|
20.616.002
|
-38,80
|
Philippines
|
11.946.503
|
10.168.714
|
17,48
|
Malaysia
|
11.615.585
|
8.445.818
|
37,53
|
Nga
|
8.533.498
|
3.185.768
|
167,86
|
Canada
|
6.949.637
|
6.354.783
|
9,36
|
Singapore
|
3.925.432
|
8.903.429
|
-55,91
|
(tính toán số liệu từ TCHQ)