Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch nhập khẩu từ Nhật Bản trong 10 tháng/2020, với 26,89% đạt 4,45 tỷ USD, tăng 20,82% so với cùng kỳ.

Kế đến là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác chiếm 22,15% thị phần đạt 3,67 tỷ USD, giảm 5,9% so với cùng kỳ. Mặt hàng cuối cùng trong nhóm kim ngạch tỷ USD là sắt thép các loại, đạt 1,18 tỷ USD, tăng 3,81% so với cùng kỳ.

Mặt hàng có kim ngạch tăng mạnh nhất trong 10 tháng đầu năm là than các loại, với mức tăng 196,64% so với cùng kỳ, đạt 69,12 triệu USD. Trong riêng tháng 10, mặt hàng này cũng tăng 127,41% so với tháng 9 đạt 17,96 triệu USD.
Trong tháng 10/2020, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh như: Ô tô nguyên chiếc các loại (+346,47%) đạt 21,36 triệu USD; phương tiện vận tải khác và phụ tùng (+152,66%) đạt 11,17 triệu USD; thức ăn gia súc và nguyên liệu (+480,88%) đạt 320,73 nghìn USD.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản 10T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T10/2020

So với T9/2020 (%)

10T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 10T (%)

Tổng kim ngạch NK

1.927.254.649

4,65

16.552.260.897

2,67

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

548.648.618

-2,6

4.451.665.354

20,82

26,89

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

355.618.782

-6,25

3.666.176.405

-5,9

22,15

Sắt thép các loại

117.068.565

-5,62

1.184.366.519

3,81

7,16

Phế liệu sắt thép

98.562.742

19,22

751.087.096

29,72

4,54

Sản phẩm từ chất dẻo

82.889.404

12,23

641.060.717

-8,79

3,87

Linh kiện, phụ tùng ô tô

71.356.929

11,33

555.118.014

-10,29

3,35

Vải các loại

56.074.075

21,47

532.851.323

-20,78

3,22

Sản phẩm hóa chất

51.452.274

6,64

435.020.562

0,92

2,63

Chất dẻo nguyên liệu

42.801.199

1,84

404.843.679

-2,65

2,45

Sản phẩm từ sắt thép

41.566.749

-1,58

390.078.010

-18,37

2,36

Hóa chất

43.308.368

13,53

363.005.354

8,54

2,19

Kim loại thường khác

37.736.411

24,47

355.455.034

19,51

2,15

Điện thoại các loại và linh kiện

35.295.871

15,35

208.031.937

-3,78

1,26

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

25.219.934

38,45

207.113.112

-16,01

1,25

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

20.088.215

5,88

163.637.543

28,74

0,99

Giấy các loại

15.887.746

6,79

154.867.711

-14,36

0,94

Hàng thủy sản

10.101.448

-11,75

132.849.448

20,56

0,8

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

24.769.087

43,49

121.666.094

-5,59

0,74

Cao su

14.436.681

9,78

114.385.843

-13,19

0,69

Sản phẩm từ cao su

13.108.031

6,17

109.932.232

-9,71

0,66

Dây điện và dây cáp điện

12.604.717

3,98

105.240.810

-7,28

0,64

Ô tô nguyên chiếc các loại

21.363.079

346,47

95.803.538

-28,64

0,58

Sản phẩm từ kim loại thường khác

8.017.685

-0,91

70.284.611

-25,02

0,42

Than các loại

17.955.729

127,41

69.118.517

196,64

0,42

Dược phẩm

17.566.094

73,76

60.843.805

40,31

0,37

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

11.170.027

152,66

53.895.824

-57,47

0,33

Sữa và sản phẩm sữa

3.035.235

-33,88

49.730.496

26,13

0,3

Xơ, sợi dệt các loại

6.322.145

46,07

48.101.744

-16,46

0,29

Sản phẩm từ giấy

4.255.500

7,78

45.016.666

0,65

0,27

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

6.832.873

13,78

37.855.077

8,34

0,23

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

3.673.918

54,19

33.060.668

-8,84

0,2

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

2.647.054

45,57

23.343.126

-10,5

0,14

Chế phẩm thực phẩm khác

3.255.681

20,77

23.168.807

6,43

0,14

Phân bón các loại

813.701

-67,42

22.472.469

6,71

0,14

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

1.063.515

-46,89

21.105.521

-23,97

0,13

Hàng điện gia dụng và linh kiện

969.131

37,77

10.727.108

-29,5

0,06

Gỗ và sản phẩm gỗ

872.544

26,25

7.430.702

12,17

0,04

Quặng và khoáng sản khác

472.596

25,21

5.741.410

29,32

0,03

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

320.733

480,88

2.322.127

38,67

0,01

Xăng dầu các loại

 

 

269.715

-96,89

0

Hàng hóa khác

98.051.562

7,99

823.516.169

13,48

4,98

Nguồn: VITIC/Reuters