Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan Việt Nam, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Canada trong 10 tháng đầu năm 2019 tăng trưởng khá với 28,5% đạt 3,19 tỷ USD.
Hàng dệt, may chiếm thị phần lớn nhất với 18,08% tổng kim ngạch xuất khẩu, đạt 664,46 triệu USD, tăng 22,77% so với cùng kỳ năm 2018, mặc dù mặt hàng này trong tháng 10/2019 có trị giá giảm nhẹ 15,59% so với tháng trước đó. Tiếp đến là nhóm điện thoại các loại và linh kiện chiếm 15,5% tổng kim ngạch, đạt 496,36 triệu USD. Trong 10 tháng năm 2018, Việt Nam đã không xuất khẩu mặt hàng này sang Canada.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác là nhóm hàng có mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu lớn nhất 136,1% đạt 176,64 triệu USD. Nhóm sản phẩm từ sắt thép xuất khẩu trong tháng 10/2019 tăng trưởng mạnh mẽ với 130,32% đạt 10,13 triệu USD. Nhưng con số này không giúp tổng kim ngạch trong 10 tháng đầu năm đi lên, mà trái lại vẫn giảm nhẹ 0,46% so với cùng kỳ năm ngoái đạt 48,25 triệu USD.
Trong 10 tháng đầu năm 2019, nhiều nhóm hàng xuất sang thị trường Canada có kim ngạch sụt giảm như: Hạt điều giảm 13,36% đạt 82,53 triệu USD; chất dẻo nguyên liệu giảm 50,21% đạt 2,03 triệu USD; hạt tiêu giảm 14,42% đạt 7,42 triệu USD; cao su giảm 14,36% đạt 6,34 triệu USD; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện giảm 76,67% đạt 818.998 USD…

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Canada 10 Tháng/2019

Mặt hàng

10 tháng năm 2019

So với cùng kỳ 2018 (%)*

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng

 

3.189.397.296

 

28,50

Hàng thủy sản

 

 

188.790.632

 

 

-5,35

Hàng rau quả

 

 

20.787.505

 

 

13,77

Hạt điều

10.926

82.531.278

13,41

-13,36

Cà phê

5.201

9.363.507

15,42

5,37

Hạt tiêu

2.570

7.423.408

10,30

-14,42

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 

9.105.889

 

7,33

Hóa chất

 

25.885.119

 

 

 

Chất dẻo nguyên liệu

1.334

2.026.418

-36,51

-50,21

Sản phẩm từ chất dẻo

 

35.711.614

 

-3,76

Cao su

4.332

6.336.484

-14,18

-14,36

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

 

62.991.156

 

11,94

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

 

7.516.535

 

36,65

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

146.306.667

 

12,05

Hàng dệt, may

 

664.458.450

 

22,77

Vải mành, vải kỹ thuật khác

 

19.301.625

 

-4,48

Giày dép các loại

 

314.273.285

 

18,51

Sản phẩm gốm, sứ

 

3.854.409

 

37,49

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

 

4.300.840

 

-11,18

Sản phẩm từ sắt thép

 

48.248.853

 

-0,46

Kim loại thường khác và sản phẩm

 

33.443.720

 

-7,61

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

210.706.822

 

11,26

Điện thoại các loại và linh kiện

 

496.362.543

 

 

 

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

 

818.998

 

-76,67

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

 

176.641.792

 

136,10

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 

222.264.360

 

40,17

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

 

32.859.746

 

-0,17

Hàng hóa khác

 

357.085.640

 

 

 

                                      (*Tính toán số liệu từ TCHQ)

Nguồn: VITIC