Từ tháng 1 – tháng 7/2020, có 7 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trăm triệu USD, trong đó 4 mặt hàng có kim ngạch sụt giảm và 3 mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng so với cùng kỳ. Những mặt hàng này đều chiếm tỷ trọng cao (từ 4,37% - 29,84%) trong tổng kim ngạch xuất khẩu 7 tháng đầu năm sang thị trường Anh.

Nhóm giảm: Điện thoại các loại và linh kiện (-29,25%) đạt 796,49 triệu USD; Hàng dệt, may (-30,69%) đạt 311,11 triệu USD; Giày dép các loại (-25,57%) đạt 286,57 triệu USD; Gỗ và sản phẩm gỗ (-37,72%) đạt 116,68 triệu USD.

Nhóm tăng: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác (+95,66%) đạt 258,72 triệu USD; Hàng thủy sản (+17,78%) đạt 181,69 triệu USD; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (+2,84%) đạt 147,88 triệu USD.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Anh tăng mạnh trong tháng 7/2020 nhưng lại giảm khá trong 7 tháng đầu năm như: Giấy và các sản phẩm từ giấy tăng 140,45% trong tháng 7 nhưng giảm 14,53% trong 7 tháng; Đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 88,59% trong tháng 7 nhưng giảm 17,37% trong 7 tháng; Xơ, sợi dệt các loại tăng 63,66% trong tháng 7 nhưng giảm 13,89% trong 7 tháng…

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Anh 7T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T7/2020

So với T6/2020 (%)

7T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

434.989.152

8,34

2.668.947.765

-18,2

100

Điện thoại các loại và linh kiện

117.972.022

-2,5

796.493.071

-29,25

29,84

Hàng dệt, may

59.970.254

19,45

311.107.060

-30,69

11,66

Giày dép các loại

35.855.211

-8,35

286.570.546

-25,57

10,74

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

28.789.568

-11,37

258.721.150

95,66

9,69

Hàng thủy sản

41.437.550

29,96

181.690.788

17,78

6,81

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

29.568.872

1,15

147.881.558

2,84

5,54

Gỗ và sản phẩm gỗ

21.288.625

62,69

116.677.993

-37,72

4,37

Hàng hóa khác

24.596.014

33,11

116.628.742

-11,42

4,37

Sản phẩm từ chất dẻo

11.102.823

19,27

61.198.947

-3,49

2,29

Hạt điều

9.338.278

6,03

53.487.948

-20,67

2

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

8.869.213

19,29

50.392.810

-9,81

1,89

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

11.565.899

57,51

42.945.739

-0,52

1,61

Phương tiện vận tải và phụ tùng

5.618.034

5,3

40.795.840

-38,25

1,53

Cà phê

4.298.305

-29,22

37.445.383

-26,01

1,4

Sắt thép các loại

259.341

58,66

21.402.619

77,8

0,8

Kim loại thường khác và sản phẩm

3.257.657

49,19

17.365.928

-34,9

0,65

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

3.166.239

20,9

16.094.609

-4,79

0,6

Sản phẩm từ sắt thép

2.005.216

-21,64

15.527.974

-71,46

0,58

Sản phẩm gốm, sứ

2.414.468

-10,15

14.136.914

-8,72

0,53

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.795.547

65,36

13.975.684

-6,47

0,52

Sản phẩm từ cao su

2.920.883

46,91

12.790.056

17,67

0,48

Dây điện và dây cáp điện

383.491

-47,18

12.422.875

7,38

0,47

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.822.418

-18,16

12.064.389

0,29

0,45

Hạt tiêu

1.562.371

-5,78

10.427.347

4,94

0,39

Xơ, sợi dệt các loại

2.394.390

63,66

8.968.133

-13,89

0,34

Hàng rau quả

492.364

-55,58

5.505.961

25,51

0,21

Giấy và các sản phẩm từ giấy

717.922

140,45

3.309.629

-14,53

0,12

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

301.056

88,59

1.566.157

-17,37

0,06

Cao su

225.122

27,63

1.351.916

-30,59

0,05

Nguồn: VITIC