Trong số 20 thị trường xuất khẩu chủ yếu về sản phẩm mây, tre của Việt Nam, thì Hoa Kỳ luôn là thị trường xuất khẩu đạt kim ngạch cao nhất với 22,1 triệu USD trong 5 tháng đầu năm, chiếm 20,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của nước, giảm 11% so với cùng kỳ năm ngoái.
Thị trường Nhật Bản đứng thứ 2 về kim ngạch, với 19,5 triệu USD, chiếm 18,2%, tăng 18% so với cùng kỳ năm trước; tiếp đến thị trường Đức đạt 12,5 triệu USD, chiếm 11,7%, giảm 9,7%.
Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu nhóm hàng này sang các thị trường trong 5 tháng đầu năm 2017 so với cùng kỳ năm ngoái, thì thấy trong số 20 thị trường xuất khẩu, có 12 thị trường tăng trưởng dương và 8 thị trường sụt giảm kim ngạch; trong đó, xuất khẩu tăng trưởng mạnh ở một số thị trường như: Bỉ tăng 53%, đạt 1,8 triệu USD; Australia tăng 52%, đạt trên 4 triệu USD; Brazil tăng 39%, đạt 0,5 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu sản phẩm mây, tre, cói và thảm sang Ấn Độ sụt giảm rất mạnh 91% so với cùng kỳ, chỉ đạt 0,09 triệu USD; bên cạnh đó xuất khẩu sang Hàn Quốc và Hoa Kỳ cũng giảm ở mức 2 con số, với mức giảm tương ứng 26% và 11% về kim ngạch so với cùng kỳ.
Số liệu thống kê sơ bộ xuất khẩu sản phẩm mây, tre, cói và thảm 5 tháng đầu năm 2017
ĐVT: USD
Thị trường
|
T5/2017
|
5T/2017
|
+/-(%) 5T/2017 so với cùng kỳ 2016
|
Tổng kim ngạch
|
21.428.012
|
106.897.219
|
+0,3
|
Hoa Kỳ
|
3.750.947
|
22.086.948
|
-10,9
|
Nhật Bản
|
4.209.009
|
19.497.847
|
+18,3
|
Đức
|
2.192.960
|
12.515.564
|
-9,7
|
Hà Lan
|
1.180.015
|
7.688.636
|
+37,2
|
Anh
|
827.455
|
4.276.879
|
-2,2
|
Australia
|
1.028.081
|
4.035.423
|
+52,1
|
Hàn Quốc
|
949.982
|
3.651.881
|
-25,9
|
Pháp
|
966.819
|
3.628.689
|
+10,5
|
Tây Ban Nha
|
740.120
|
3.176.100
|
+11,4
|
Trung Quốc
|
781.664
|
2.892.500
|
+16,7
|
Canada
|
269.109
|
2.803.438
|
-5,3
|
Thụy Điển
|
470.336
|
2.588.123
|
+18,8
|
Đài Loan
|
966.787
|
2.482.855
|
-6,0
|
Italy
|
453.933
|
2.166.884
|
+21,9
|
Bỉ
|
231.365
|
1.753.098
|
+52,9
|
Ba Lan
|
267.880
|
1.541.872
|
-5,6
|
Đan Mạch
|
275.997
|
1.318.281
|
+19,3
|
Brazil
|
139.385
|
511.743
|
+38,9
|
Nga
|
30.166
|
212.252
|
+10,4
|
Ấn Độ
|
|
88.190
|
-90,9
|