Việt Nam đã xuất khẩu sang Ukraina 11 mặt hàng, trong đó điện thoại các loại và linh kiện đạt kim ngạch cao nhất 49,7 triệu USD, chiếm 56% tổng kim ngạch, tăng 56,43% so với cùng kỳ. Đứng thứ hai là mặt hàng thủy sản, 6,6 triệu USD, tăng 83,94%, kế đến là hạt tiêu, với 828 tấn, trị giá 5,4 triệu USD, tuy nhiên tốc độ xuất khẩu mặt hàng này sang Ukraina 6 tháng đầu năm nay giảm cả về lượng và trị giá so với cùng kỳ 2015, giảm lần lượt 6,86% và giảm 26,73%.
Trong số những nhóm hàng xuất khẩu sang Ukraina thì nhóm hàng nông sản chiếm phần lớn 55%, tuy nhiên so với cùng kỳ năm 2015 nhóm này thiếu vắng mặt hàng cao su.
Nhìn chung, 6 tháng đầu năm nay, các mặt hàng xuất khẩu sang Ukaina đều với tốc độ tăng trưởng dương chiếm 63,6%, trong đó xuất khẩu sắt thép tăng mạnh nhất, tăng 12.324,5%, ngược lại nhóm hàng với tốc độ tăng trưởng âm chiếm 36,3% và xuất khẩu giày dép giảm mạnh nhất, giảm 96,94%.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình xuất khẩu sang Ukraina 6 tháng 2016
Mặt hàng
|
6 tháng 2016
|
So sánh với cùng kỳ 2015 (%)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
|
88.582.452
|
|
26,53
|
điện thoại các loại và linh kiện
|
|
49.770.323
|
|
56,43
|
Hàng thủy sản
|
|
6.667.749
|
|
83,94
|
hạt tiêu
|
828
|
5.435.450
|
-6,86
|
-26,73
|
Giày dép các loại
|
|
3.442.197
|
|
-96,94
|
hàng dệt, may
|
|
2.348.410
|
|
48,77
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
|
1.202.401
|
|
12,05
|
chè
|
381
|
583.429
|
-58,94
|
-58,53
|
Hạt điều
|
84
|
569.317
|
12,00
|
33,02
|
gạo
|
1110
|
477.737
|
-82,23
|
-81,14
|
Hàng rau quả
|
|
341.644
|
|
-21,78
|
Sắt thép các loại
|
23
|
60.495
|
-92,53
|
12.324,50
|
Nguồn: VITIC