Riêng tháng 10/2020 kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Pháp đạt 118,08 triệu USD, tăng 10,62% so với tháng trước đó. Mặt hàng dược phẩm được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Pháp, riêng tháng 10 nhập khẩu trị giá 33,72 triệu USD, tăng 3,14% so với tháng trước đó, tính chung 10 tháng đầu năm 2020, nhập khẩu mặt hàng dược phẩm trị giá 414,27 triệu USD, tăng 27,25% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 34,64% tỷ trọng nhập khẩu.
Trong 10 tháng đầu năm, đứng thứ 2 về trị giá nhập khẩu là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng trị giá 155,35 triệu USD, giảm 18,12% so với cùng kỳ năm trước.
Những nhóm mặt hàng nhập khẩu tăng kim ngạch nhập khẩu so với cùng kỳ năm trước: nhập khẩu nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 91,90%; hóa chất tăng 11,44%%; nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 46,27%. Đáng chú ý nhập khẩu quặng và khoáng sản tăng khá mạnh, tăng 674,31% so với cùng kỳ năm trước.
Một số mặt hàng giảm mạnh nhập khẩu trị giá: nhập khẩu ôtô giảm 71,56%; nhập khẩu đá quý và kim loại quý giảm 40,92%; nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm giảm 20,84%; nhập khẩu kim loại thường giảm 34,40%; nhập khẩu giấy giảm 32,67% so với cùng kỳ năm trước.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Pháp 10T/2020
(tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Nhóm mặt hàng
|
Tháng 10/2020
|
+/- so với tháng 9/2020 (%)
|
10 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 10T 2020 (%)
|
Tổng KNNK
|
118.084.022
|
10,62
|
1.195.832.163
|
-5,53
|
100
|
Dược phẩm
|
33.724.124
|
3,14
|
414.275.058
|
27,25
|
34,64
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
16.467.986
|
17,83
|
155.355.152
|
-18,12
|
12,99
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
9.029.207
|
294,59
|
69.793.221
|
-49,24
|
5,84
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
3.367.422
|
-19,78
|
52.065.441
|
-6,34
|
4,35
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
7.440.601
|
-7,12
|
41.923.462
|
91,90
|
3,51
|
Sản phẩm hóa chất
|
2.989.303
|
-19,71
|
39.475.925
|
-11,42
|
3,30
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
3.958.157
|
22,15
|
32.103.732
|
-4,26
|
2,68
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
2.069.926
|
-31,53
|
25.286.233
|
-28,46
|
2,11
|
Sắt thép các loại
|
3.620.040
|
12,35
|
23.114.843
|
-30,63
|
1,93
|
Hóa chất
|
1.475.665
|
-2,08
|
21.691.348
|
11,44
|
1,81
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
3.137.820
|
121,23
|
19.973.771
|
-19,18
|
1,67
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
1.380.066
|
183,87
|
13.555.806
|
-30,07
|
1,13
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
908.517
|
-24,20
|
13.365.963
|
1,83
|
1,12
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
862.934
|
-37,89
|
13.154.867
|
-5,25
|
1,10
|
Dây điện và dây cáp điện
|
329.127
|
-43,52
|
11.591.782
|
-21,77
|
0,97
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
999.568
|
-29,05
|
11.477.214
|
-10,71
|
0,96
|
Vải các loại
|
1.076.970
|
-4,95
|
9.738.719
|
12,63
|
0,81
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
560.241
|
15,84
|
9.649.611
|
3,31
|
0,81
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
800.482
|
115,41
|
8.010.216
|
-40,92
|
0,67
|
Cao su
|
1.026.001
|
18,53
|
7.884.567
|
-7,72
|
0,66
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
892.775
|
374,81
|
5.955.088
|
-20,84
|
0,50
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
1.074.176
|
56,98
|
5.360.358
|
46,27
|
0,45
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
528.256
|
10,92
|
3.722.843
|
10,70
|
0,31
|
Sản phẩm từ cao su
|
299.376
|
11,25
|
3.627.949
|
-27,67
|
0,30
|
Quặng và khoáng sản khác
|
|
|
2.561.239
|
674,31
|
0,21
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
|
-100,00
|
1.207.195
|
-71,56
|
0,10
|
Kim loại thường khác
|
|
-100,00
|
1.151.676
|
-34,40
|
0,10
|
Giấy các loại
|
|
|
138.438
|
-32,67
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
20.065.283
|
3,71
|
178.620.448
|
-12,61
|
14,94
|