Đáng chú ý, trong năm 2017 nhập khẩu thủy sản từ tất cả các thị trường chủ đạo đều tăng kim ngạch so với năm 2016. Cụ thể: nhập từ Ấn Độ tăng 29,6%, đạt 357,36 triệu USD, chiếm 24,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản của cả nước; nhập từ Trung Quốc tăng 58%, đạt 112,35 triệu USD, chiếm gần 7,8%; Na Uy tăng 17,3%, đạt 122,18 triệu USD, chiếm 8,5%; Đài Loan tăng 3,4%, đạt 103,09 triệu USD, chiếm 7,2%.
Thủy sản nhập khẩu từ thị trường các nước Đông Nam Á nói chung cũng tăng 7,7% so với năm 2016, đạt 95,03 triệu USD, chiếm 6,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản của cả nước.
Ngoài các thị trường nhập khẩu chủ đạo nêu trên, thì có một số thị trường cũng rất đáng được chú ý như: Thị trường Chilê tuy kim ngạch chỉ đạt 53,31 triệu USD, nhưng so với năm 2016 thì tăng rất mạnh 144%. Riêng tháng cuối năm 2017, nhập khẩu từ thị trường này tăng 78% so với tháng 11/2017 và cũng tăng 312% so với tháng cuối năm 2016, đạt 9,78 triệu USD.
Bên cạnh đó, nhập khẩu từ thị trường Myanmar cũng rất đáng được quan tâm, bởi mức tăng tới 109% so với năm 2016, đạt 3,83 triệu USD; nhập từ Singapore tăng 70%, đạt 9 triệu USD; từ Mỹ tăng 64%, đạt 46,86 triệu USD.
Tuy nhiên, Việt Nam lại giảm nhập khẩu thủy sản từ các thị trường Anh, Philippines, Đan Mạch với mức giảm tương ứng 33%, 21,2%, 10,6% so với năm 2016.
Nhập khẩu thủy sản từ các thị trường năm 2017
ĐVT: USD
Thị trường
|
T12/2017
|
(%) T12/2017 so với T11/2017
|
Cả năm 2017
|
(%) Năm 2017 so với năm 2016
|
Tổng kim ngạch
|
141.403.462
|
-2,66
|
1.439.847.080
|
29,52
|
Ấn Độ
|
29.371.929
|
27,76
|
357.360.509
|
29,57
|
Na Uy
|
16.148.384
|
6,7
|
122.178.440
|
17,27
|
Trung Quốc
|
8.907.431
|
-1,95
|
112.345.053
|
58,01
|
Đài Loan
|
9.387.938
|
15,52
|
103.090.680
|
3,38
|
Nhật Bản
|
8.553.860
|
-19,42
|
83.888.971
|
12,21
|
Nga
|
9.223.230
|
-29,29
|
72.271.473
|
38,99
|
Hàn Quốc
|
4.050.502
|
-49,85
|
53.601.535
|
-3,91
|
Chile
|
9.779.097
|
78,13
|
53.305.880
|
143,85
|
Indonesia
|
6.993.103
|
5,27
|
52.696.126
|
3,04
|
Mỹ
|
5.261.613
|
-44,46
|
46.863.988
|
64,05
|
Canada
|
1.161.764
|
-42,18
|
24.996.502
|
27,46
|
Đan Mạch
|
2.058.730
|
73,31
|
20.056.289
|
-10,57
|
Thái Lan
|
1.150.265
|
-29,42
|
19.361.277
|
4,35
|
Anh
|
1.660.015
|
-15,14
|
14.406.441
|
-32,96
|
Ba Lan
|
932.303
|
-22,62
|
10.349.167
|
28,6
|
Singapore
|
494.020
|
9,53
|
8.990.158
|
69,59
|
Philippines
|
666.554
|
-28
|
6.197.666
|
-21,21
|
Malaysia
|
371.173
|
51,15
|
3.954.285
|
11,84
|
Myanmar
|
228.078
|
-41,87
|
3.830.859
|
109,3
|
(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)