Tính riêng tháng 6/2020, nhập khẩu hóa chất tăng 15,1% về kim ngạch so với tháng trước đó nhưng giảm 10,4% so với tháng 6/2019, đạt gần 357,09 triệu USD.
Trung Quốc là thị trường lớn nhất cung cấp hóa chất các loại cho Việt Nam, chiếm 33,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 783,32 triệu USD, giảm 2,5% so với cùng kỳ năm 2019.
Nhập khẩu hóa chất từ thị trường các nước Đông Nam Á nói chung đạt 484,49 triệu USD, giảm 4,9% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 20,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước.
Nhập từ thị trường Đài Loan đạt 300,25 triệu USD, chiếm 12,7%, giảm 29,6%; Hàn Quốc 219,7 triệu USD, chiếm 9,3%, tăng 5,1%; Nhật Bản đạt 210,4 triệu USD, chiếm 8,9%, tăng 9,4%.
Trong 6 tháng đầu năm nay, nhập khẩu hóa chất tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2019 ở các thị trường sau: Qatar tăng 900,4%, đạt 4,91 triệu USD; Séc tăng 196,9%, đạt 2,29 triệu USD; Bangladesh tăng 119,9%, đạt 0,77 triệu USD.
Ngược lại, các thị trường nhập khẩu sụt giảm mạnh về kim ngạch gồm có: Bỉ giảm 65,2%, đạt 4,85 triệu USD; Áo giảm 54,3%, đạt 1,35 triệu USD; Brazil giảm 46,3%, đạt 3,47 triệu USD.
Nhập khấu hóa chất 6 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 6/2020
|
+/- so với tháng 5/2020 (%)
|
6 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
357.094.532
|
15,1
|
2.361.465.080
|
-7,7
|
100
|
Trung Quốc
|
107.923.746
|
3,46
|
783.317.232
|
-2,49
|
33,17
|
Đài Loan (TQ)
|
48.621.032
|
59,12
|
300.251.372
|
-29,62
|
12,72
|
Hàn Quốc
|
23.063.598
|
19,83
|
219.699.146
|
5,09
|
9,3
|
Nhật Bản
|
27.159.793
|
14,28
|
210.400.241
|
9,39
|
8,91
|
Thái Lan
|
37.233.621
|
28,19
|
166.695.150
|
-8,19
|
7,06
|
Singapore
|
16.930.671
|
-8,75
|
121.728.860
|
27,63
|
5,16
|
Malaysia
|
19.606.427
|
52,25
|
110.307.984
|
-23,19
|
4,67
|
Mỹ
|
19.160.915
|
32,49
|
86.326.478
|
-8,34
|
3,66
|
Indonesia
|
9.638.319
|
-13,88
|
79.936.090
|
-0,76
|
3,39
|
Ấn Độ
|
13.642.993
|
28,77
|
71.764.375
|
-22,14
|
3,04
|
Đức
|
5.747.309
|
-33,19
|
39.425.305
|
9,02
|
1,67
|
Saudi Arabia
|
5.441.977
|
96,09
|
28.178.007
|
-5,12
|
1,19
|
Pháp
|
2.267.355
|
-58,9
|
15.314.295
|
38,58
|
0,65
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
3.346.900
|
354,33
|
13.760.067
|
-23,91
|
0,58
|
Hà Lan
|
889.010
|
-51,54
|
12.263.951
|
-39,07
|
0,52
|
Nga
|
663.525
|
-69,24
|
11.123.183
|
-40,29
|
0,47
|
Italia
|
1.058.705
|
-51,38
|
9.703.196
|
3,98
|
0,41
|
Thụy Sỹ
|
961.063
|
-57,76
|
7.801.232
|
-26,98
|
0,33
|
Brunây
|
957.133
|
368,54
|
5.821.448
|
-30,86
|
0,25
|
Qatar
|
2.031.090
|
|
4.913.238
|
900,37
|
0,21
|
Bỉ
|
978.822
|
2,86
|
4.850.502
|
-65,24
|
0,21
|
Tây Ban Nha
|
1.157.583
|
13,98
|
4.541.972
|
18,63
|
0,19
|
Brazil
|
367.969
|
229,03
|
3.465.318
|
-46,3
|
0,15
|
Anh
|
800.931
|
140,15
|
2.578.041
|
16,5
|
0,11
|
Séc
|
371.320
|
17,04
|
2.288.825
|
196,89
|
0,1
|
Hồng Kông (TQ)
|
287.001
|
-6,06
|
1.908.694
|
-32,4
|
0,08
|
Nam Phi
|
272.615
|
-8,75
|
1.860.221
|
-0,23
|
0,08
|
Áo
|
91.761
|
-33,84
|
1.352.740
|
-54,27
|
0,06
|
Australia
|
226.027
|
41,08
|
983.550
|
8,43
|
0,04
|
Bangladesh
|
193.044
|
210,6
|
774.802
|
119,86
|
0,03
|