Nhóm hàng dẫn đầu trị giá xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc năm 2020 là: điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 4,57 tỷ USD, giảm 11,2% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 23,96% tỷ trọng xuất khẩu; tiếp đến là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng, trị giá 2,87 tỷ USD, giảm 0,08%, chiếm 15,04% tỷ trọng; đứng thứ 3 là mặt hàng dệt may trị giá 2,85 tỷ USD, giảm 14,82%; chiếm 14,94%.

Trong năm 2020 những nhóm mặt hàng của Việt Nam có giá trị xuất khẩu tăng sang thị trường Hàn Quốc: máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng tăng 25,88%; xuất khẩu nhóm mặt hàng phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 25,43%; xuất khẩu dây điện và dây cáp điện tăng 18,68%; vải mành, vải kỹ thuật khác tăng 28,94%; sản phẩm gốm sứ tăng 13,19%; xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 36,69% so với cùng kỳ năm trước.
 Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc năm 2020

(tính toán từ số liệu công bố ngày 14/1/2021 của TCHQ)

ĐVT:  USD

Nhóm mặt hàng

Tháng 12/2020

+/- so với tháng 11/2020 (%)

12 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 12T 2020 (%)

Tổng KNXK

1.670.972.461

24,50

19.107.261.257

-3,18

100

Điện thoại các loại và linh kiện

309.688.244

76,89

4.577.512.690

-11,02

23,96

Máy vi tính. sản phẩm điện tử và linh kiện

283.392.785

10,06

2.874.606.894

-0,08

15,04

Hàng dệt. may

219.874.242

62,08

2.855.311.729

-14,82

14,94

Máy móc. thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

165.832.825

-9,20

2.046.904.636

25,88

10,71

Gỗ và sản phẩm gỗ

90.735.653

35,04

818.263.390

3,21

4,28

Hàng thủy sản

70.388.976

1,54

770.896.429

-1,39

4,03

Giày dép các loại

50.385.915

22,72

548.582.276

-9,27

2,87

Phương tiện vận tải và phụ tùng

46.716.956

0,79

482.587.322

25,43

2,53

Xơ, sợi dệt các loại

38.424.597

14,02

340.671.585

-2,73

1,78

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

33.017.474

26,03

328.397.295

-13,89

1,72

Kim loại thường khác và sản phẩm

23.198.449

16,75

249.903.349

0,26

1,31

Sản phẩm từ chất dẻo

28.079.674

44,70

219.145.259

7,03

1,15

Dây điện và dây cáp điện

20.826.453

0,84

206.974.171

18,68

1,08

Sắt thép các loại

12.820.222

3,32

160.913.256

5,93

0,84

Sản phẩm từ sắt thép

21.273.222

63,09

154.829.065

-11,56

0,81

Hàng rau quả

10.045.013

-2,23

142.976.649

8,46

0,75

Túi xách. ví.vali, mũ, ô, dù

11.729.656

30,58

121.746.645

-12,06

0,64

Sản phẩm hóa chất

8.526.240

-17,49

98.977.978

10,29

0,52

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

9.784.102

29,04

92.072.561

-6,74

0,48

Vải mành, vải kỹ thuật khác

9.073.073

-2,23

80.944.756

28,94

0,42

Hóa chất

9.153.552

4,86

74.620.524

3,44

0,39

Sản phẩm từ cao su

8.596.954

-0,15

74.504.940

7,81

0,39

Cà phê

8.171.203

36,95

69.519.493

4,53

0,36

Cao su

7.960.351

15,65

50.120.954

-24,94

0,26

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

5.675.345

32,51

46.475.478

-3,63

0,24

Sản phẩm gốm, sứ

3.662.390

4,20

36.427.325

13,59

0,19

Đồ chơi. dụng cụ thể thao và bộ phận

2.474.326

-11,43

29.506.176

-15,28

0,15

Sắn và các sản phẩm từ sắn

788.282

-79,54

28.185.181

-3,89

0,15

Giấy và các sản phẩm từ giấy

3.152.087

21,78

28.037.718

12,28

0,15

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

3.155.538

-36,48

26.007.640

36,69

0,14

Xăng dầu các loại

1.507.875

89,36

23.779.756

-50,46

0,12

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

2.130.704

33,24

21.208.723

15,20

0,11

Chất dẻo nguyên liệu

2.338.258

28,19

20.124.317

4,62

0,11

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

2.097.584

49,65

18.552.139

-18,54

0,10

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

980.927

7,40

15.644.926

-45,38

0,08

Hạt tiêu

781.393

22,20

14.196.522

8,46

0,07

Than các loại

2.476.097

224,49

9.918.113

-63,63

0,05

Quặng và khoáng sản khác

304.836

881,32

4.049.531

-32,09

0,02

Phân bón các loại

61.740

148,15

3.370.656

-57,88

0,02

Hàng hóa khác

141.689.246

22,75

1.340.793.211

15,66

7,02

Nguồn: VITIC