Trong đó hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Đài Loan về Việt Nam đạt 6,39 tỷ USD, tăng 8,4% so với cùng kỳ năm trước; xuất khẩu sang Đài Loan 1,45 tỷ USD, tăng 19,7%.
Như vậy, con số nhập siêu hàng hóa từ thị trường Đài Loan lên tới 4,94 tỷ USD trong 6 tháng đầu năm 2018, tăng 5,5% so với cùng kỳ.
Trong số rất nhiều nhóm hàng nhập khẩu từ thị trường Đài Loan trong 6 tháng đầu năm, thì nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng đầu về kim ngạch với 1,65 tỷ USD, chiếm trên 25,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, giảm 2,7% so với cùng kỳ.
Nhóm hàng vải may mặc đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 806,2 triệu USD, chiếm 12,6%, tăng 2,1%. Sau đó là nhóm máy móc thiết bị đạt 735,08 triệu USD, chiếm 11,5%, tăng 14,2%; nguyên liệu nhựa 603,48 triệu USD, chiếm 9,4%, tăng 18,4%; sắt thép 505,74 triệu USD, chiếm 7,9%, tăng 26,5%.
Hàng hóa từ Đài Loan nhập khẩu về Việt Nam trong 6 tháng đầu năm nay hầu hết đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó nhóm máy ảnh và máy quay phim tăng mạnh nhất 270,8%, đạt 153,37 triệu USD. Nhóm quặng và khoáng sản cũng tăng mạnh 190,4%, đạt 8,48 triệu USD. Phế liệu sắt thép tăng 166%, đạt 5,75 triệu USD.
Ngược lại, nhập khẩu điện thoại và linh kiện từ thị trường Đài Loan sụt giảm mạnh 66,4% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 3,48 triệu USD. Bên cạnh đó, nhập khẩu còn sụt giảm mạnh ở các nhóm hàng như: Dược phẩm, bông, hàng điện gia dụng và giấy với mức giảm lần lượt 50,9%, 46,7%, 40,7% và 20,9% kim ngạch.
Nhập khẩu hàng hóa từ Đài Loan 6 tháng đầu năm 2018
ĐVT: USD
Nhóm hàng
|
T6/2018
|
+/- so với T5/2018 (%) *
|
6T/2018
|
+/- so với cùng kỳ (%) *
|
Tổng kim ngạch NK
|
1.096.332.352
|
-14,46
|
6.388.694.924
|
8,44
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
301.483.672
|
6,59
|
1.653.686.180
|
-2,65
|
Vải các loại
|
123.137.662
|
-25,34
|
806.196.630
|
2,06
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
132.096.448
|
-13,86
|
735.075.882
|
14,15
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
103.091.056
|
-19,07
|
603.480.849
|
18,42
|
Sắt thép các loại
|
79.358.163
|
-38,86
|
505.743.476
|
26,5
|
Hóa chất
|
47.736.295
|
-19,41
|
317.900.369
|
31,99
|
Sản phẩm hóa chất
|
47.970.638
|
-3,94
|
256.416.125
|
19,94
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
35.912.091
|
-23,7
|
231.476.518
|
-10,17
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
29.519.514
|
-18,83
|
185.458.960
|
30,77
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
34.298.296
|
-10,73
|
153.367.647
|
270,84
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
24.183.942
|
-13,87
|
133.347.120
|
16,41
|
Kim loại thường khác
|
19.604.645
|
-21,07
|
121.689.616
|
2,57
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
11.456.248
|
-13,59
|
66.318.041
|
3,69
|
Giấy các loại
|
9.359.303
|
-21,46
|
64.146.665
|
-20,85
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
11.438.614
|
-5,28
|
59.874.939
|
26,8
|
Hàng thủy sản
|
8.576.307
|
-15,53
|
55.502.672
|
32,37
|
Cao su
|
9.696.133
|
-9,56
|
51.015.821
|
6,53
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
9.004.334
|
-14,45
|
43.747.675
|
26,07
|
Dây điện và dây cáp điện
|
4.061.838
|
-16,77
|
24.014.022
|
19,33
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
2.462.586
|
-38,57
|
20.715.587
|
10,67
|
Sản phẩm từ giấy
|
2.628.442
|
-16,93
|
17.717.141
|
8,25
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
2.622.216
|
-35,81
|
17.203.217
|
12,41
|
Sản phẩm từ cao su
|
2.561.836
|
-24,37
|
16.420.693
|
12,61
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
1.948.516
|
-27,14
|
9.772.765
|
-40,68
|
Phân bón các loại
|
1.676.197
|
-15,38
|
9.367.213
|
-5,68
|
Quặng và khoáng sản khác
|
675.956
|
-22,53
|
8.475.744
|
190,41
|
Phế liệu sắt thép
|
1.959.883
|
106,07
|
5.745.100
|
166,09
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
895.483
|
-21,9
|
5.620.247
|
9,93
|
Dược phẩm
|
825.489
|
-60,41
|
4.973.170
|
-50,87
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
715.700
|
18,67
|
4.470.208
|
11,44
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
370.535
|
-37,76
|
3.484.933
|
-66,35
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
727.506
|
-4,2
|
2.934.900
|
29,45
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
183.153
|
-60,56
|
2.218.290
|
-18,23
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
376.370
|
4,51
|
1.804.743
|
22,11
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
-100
|
1.495.413
|
-12,05
|
Bông các loại
|
96.638
|
3,76
|
607.618
|
-46,72
|
(*Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)