Riêng tháng 8/2020 nhập khẩu từ thị trường này tăng 8,2% so với tháng 7/2020 nhưng giảm 0,5% so với tháng 8/2019, đạt 889,8 triệu USD.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Thái Lan trong 8 tháng đầu năm 2020, đạt 667,49 triệu USD, chiếm 9,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, tăng 14% so với cùng kỳ năm trước.
Nhóm hàng hàng điện gia dụng và linh kiện đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 629,6 triệu USD, chiếm 9,3%, giảm 0,9%. Sau đó là nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đạt 585,39 triệu USD, chiếm 8,7%, giảm 11,5%; Ô tô nguyên chiếc các loại 506,41 triệu USD, chiếm 7,5%, giảm mạnh 55,6%; nguyên liệu nhựa 420,77 triệu USD, chiếm 6,2%, giảm 25,8%.
Hàng hóa từ Thái Lan nhập khẩu về Việt Nam trong 8 tháng đầu năm nay hầu hết bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019; trong đó nhóm Hàng rau quả sụt giảm mạnh nhất 89,3%, đạt 45,73 triệu USD; nhập khẩu khí gas cũng giảm mạnh 80,9%, đạt 6,93 triệu USD; Phân bón các loại giảm 65,6%, đạt 4 triệu USD; Nguyên phụ liệu thuốc lá giảm 57%, đạt 0,26 triệu USD.
Tuy nhiên, có một vài nhóm hàng tăng ở mức 2 con số như: Sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 39,4%, đạt 37,57 triệu USD; Thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 29,6%, đạt trên 102 triệu USD; Dầu mỡ động, thực vật tăng 20,1%, đạt 18,88 triệu USD.
Nhập khẩu hàng hóa từ Thái Lan 8 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD

 

Thị trường

 

Tháng 8/2020

+/- so với tháng 7/2020 (%)

 

8 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

 

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

889.797.907

8,2

6.766.765.289

-14,3

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

85.629.987

2,88

667.493.026

13,98

9,86

Hàng điện gia dụng và linh kiện

49.785.012

-19,64

629.601.316

-0,88

9,3

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

67.348.945

-14,45

585.385.556

-11,45

8,65

Ô tô nguyên chiếc các loại

103.144.175

172,16

506.407.755

-55,6

7,48

Chất dẻo nguyên liệu

52.459.622

2,23

420.769.576

-25,78

6,22

Linh kiện, phụ tùng ô tô

70.265.317

19,31

387.930.600

-5

5,73

Xăng dầu các loại

40.956.424

36,02

285.932.802

2,4

4,23

Hóa chất

32.915.000

15,11

229.251.298

-4,47

3,39

Kim loại thường khác

28.959.177

3,63

209.535.493

-3,52

3,1

Sản phẩm hóa chất

21.690.907

-4,03

184.318.867

0,72

2,72

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

21.349.482

2,64

182.096.157

-15,75

2,69

Sản phẩm từ chất dẻo

21.084.922

15,15

170.130.132

0,58

2,51

Vải các loại

17.085.187

24,01

151.305.433

-14,5

2,24

Sản phẩm từ sắt thép

12.915.691

-0,63

112.227.761

-13,03

1,66

Giấy các loại

11.919.046

-7,51

103.189.691

-3,49

1,52

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

12.384.673

58,41

102.004.399

29,61

1,51

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

10.728.905

0,43

83.669.397

0,47

1,24

Gỗ và sản phẩm gỗ

11.333.007

5,46

67.859.020

-5,81

1

Xơ, sợi dệt các loại

8.306.296

-1,4

66.635.709

-11,67

0,98

Dây điện và dây cáp điện

9.417.371

71,01

57.947.207

-30,06

0,86

Dược phẩm

5.639.088

-27,89

56.065.397

-15,61

0,83

Sắt thép các loại

9.651.645

-6,24

53.522.444

-18,05

0,79

Cao su

6.380.572

-1,55

52.197.586

-8,64

0,77

Sản phẩm từ cao su

5.838.880

-6,4

47.581.715

-11,61

0,7

Hàng rau quả

5.610.905

32,43

45.733.085

-89,34

0,68

Sữa và sản phẩm sữa

5.620.543

50,21

43.458.761

6,8

0,64

Sản phẩm từ giấy

5.874.464

30,59

39.613.582

-9,4

0,59

Sản phẩm từ kim loại thường khác

4.371.526

-0,68

38.953.848

-11,53

0,58

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

2.589.919

-55,48

37.570.881

39,35

0,56

Chế phẩm thực phẩm khác

4.579.359

-1,33

35.368.404

-3,01

0,52

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

3.983.396

-4,62

32.529.253

-4,59

0,48

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

4.629.107

14,89

27.084.955

-17,44

0,4

Quặng và khoáng sản khác

2.536.503

-14,83

22.172.137

-14,62

0,33

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

3.068.247

-13,13

22.054.673

-21,88

0,33

Dầu mỡ động, thực vật

1.875.187

-41,06

18.883.353

20,1

0,28

Hàng thủy sản

1.192.698

-41,61

14.634.663

-17,18

0,22

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

1.161.675

-35,37

11.628.396

-0,05

0,17

Ngô

402.640

24,37

9.418.851

-35,44

0,14

Khí đốt hóa lỏng

635.718

-48,09

6.934.253

-80,86

0,1

Phân bón các loại

345.508

-3,47

3.997.930

-65,55

0,06

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

875.193

41,66

3.449.522

-55,11

0,05

Nguyên phụ liệu dược phẩm

91.751

-32,81

837.159

7,23

0,01

Nguyên phụ liệu thuốc lá

59.299

-34,26

262.309

-57,04

0

Hàng hóa khác

123.104.937

-9,82

939.120.937

36,66

13,88

 

Nguồn: VITIC