Hàng nhập từ Trung Quốc rất đa dạng các chủng loại; trong đó, máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đứng đầu về kim ngạch, chiếm 18,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, tăng 8,4% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 9,74 tỷ USD. Riêng tháng 10/2018 nhập khẩu nhóm máy móc thiết bị đạt 1,1 tỷ USD, tăng 3,9% kim ngạch so với tháng 9/2018 và cũng tăng 28,2% so với tháng 10/2017.
Điện thoại các loại và linh kiện nhập khẩu từ Trung Quốc vào Việt Nam chiếm 13%, tăng 4,6%, đạt 6,94 tỷ USD – đứng thứ 2 về kim ngạch; riêng tháng 10 sụt giảm 1,2% so với tháng 9/2018 và cũng giảm 12,3% so với tháng 10/2017, đạt 851,01 triệu USD.
Đứng thứ 3 về kim ngạch là nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 6,26 tỷ USD, chiếm 11,7%, tăng 9,9%; trong đó, riêng tháng 10/2018 đạt 777,7 triệu USD, tăng 2,6% kim ngạch so với tháng 9/2018 và cũng tăng 23,9% so với tháng 10/2017.
Tiếp sau đó là nhóm hàng vải may mặc cũng đạt kim ngạch cao 5,87 tỷ USD, chiếm 11%, tăng 18,6%; sắt thép 3,83 tỷ USD, chiếm 7,2%, tăng 9,9%.
Hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc trong 10 tháng đầu năm nay có đến 84% nhóm hàng tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, còn lại 16% nhóm hàng sụt giảm kim ngạch. Các nhóm hàng tăng mạnh gồm có: Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 136%, đạt 781,17 triệu USD; xăng dầu tăng 105,3%, đạt 853,57 triệu USD; sản phẩm từ kim loại thường tăng 86,8%, đạt 538,44 triệu USD; bánh kẹo tăng 62,1%, đạt 15,98 triệu USD.
Tuy nhiên, nhóm hàng ô tô nguyên chiếc nhập khẩu từ Trung Quốc 10 tháng đầu năm nay sụt giảm rất mạnh 89,9% về kim ngạch, chỉ đạt 27,75 triệu USD; nhập khẩu dược phẩm cũng giảm mạnh 30,2%, đạt 30,98 triệu USD.
Nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc 10 tháng đầu năm 2018
ĐVT: USD
Nhóm hàng
|
T10/2018
|
+/- so với T9/2018 (%)*
|
10T/2018
|
+/- so với cùng kỳ (%)*
|
Tổng kim ngạch NK
|
6.146.538.333
|
8,83
|
53.394.160.024
|
14,01
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
1.099.783.510
|
3,91
|
9.743.005.049
|
8,36
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
851.011.402
|
-1,17
|
6.941.898.486
|
4,59
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
777.702.775
|
2,57
|
6.256.119.987
|
9,94
|
Vải các loại
|
661.421.618
|
15,82
|
5.865.586.408
|
18,61
|
Sắt thép các loại
|
377.653.528
|
13,36
|
3.833.296.531
|
9,93
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
206.974.245
|
7,65
|
1.828.691.685
|
7,33
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
186.443.273
|
10,88
|
1.693.771.977
|
11,18
|
Hóa chất
|
146.068.207
|
19,43
|
1.308.194.061
|
28,17
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
148.615.481
|
6,61
|
1.264.116.632
|
36,11
|
Sản phẩm hóa chất
|
127.224.974
|
19,85
|
1.125.809.362
|
16,35
|
Kim loại thường khác
|
112.790.640
|
-1,29
|
1.066.326.451
|
48,69
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
105.688.796
|
0,32
|
1.017.922.457
|
45,64
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
106.824.519
|
14,14
|
919.467.617
|
25,38
|
Xăng dầu các loại
|
101.845.523
|
47,53
|
853.565.663
|
105,26
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
129.739.479
|
32,91
|
781.166.658
|
136,02
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
59.284.786
|
13,28
|
538.443.106
|
86,8
|
Dây điện và dây cáp điện
|
64.437.415
|
23,38
|
519.786.281
|
0,67
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
47.350.563
|
-10,99
|
509.493.020
|
-2,07
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
41.534.428
|
1,32
|
407.800.862
|
0,15
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
39.294.628
|
19,21
|
392.886.147
|
24,21
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
41.025.202
|
32,96
|
369.687.870
|
-11,45
|
Hàng rau quả
|
51.464.184
|
5,5
|
350.223.729
|
54,86
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
45.084.879
|
17,9
|
348.734.456
|
19,48
|
Phân bón các loại
|
42.996.222
|
51,63
|
316.457.006
|
-19,29
|
Khí đốt hóa lỏng
|
35.733.304
|
22,39
|
276.976.842
|
13,66
|
Giấy các loại
|
28.853.615
|
14,24
|
272.024.920
|
3,02
|
Than các loại
|
30.373.614
|
12,06
|
255.189.677
|
37,31
|
Sản phẩm từ giấy
|
29.441.197
|
18,81
|
240.432.765
|
3,45
|
Sản phẩm từ cao su
|
25.287.012
|
4,51
|
222.091.017
|
13,25
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
26.959.356
|
50,84
|
216.732.116
|
26,7
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
18.222.024
|
22,3
|
191.516.664
|
44,36
|
Hàng thủy sản
|
11.074.751
|
1,08
|
97.329.684
|
3,67
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
14.599.274
|
28,53
|
86.687.517
|
3,71
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
13.651.455
|
365
|
73.220.411
|
-4,29
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
10.763.062
|
147,82
|
73.132.979
|
55,26
|
Cao su
|
9.073.823
|
102,26
|
61.399.971
|
-19,14
|
Quặng và khoáng sản khác
|
4.684.840
|
-1,37
|
60.171.091
|
28,59
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
4.718.104
|
-12,04
|
49.367.122
|
19,59
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
4.036.920
|
-4,57
|
36.505.704
|
7,52
|
Dược phẩm
|
2.524.373
|
-21,43
|
30.978.321
|
-30,22
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
8.851.144
|
231,37
|
27.747.938
|
-89,9
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
2.758.351
|
15,77
|
25.321.587
|
45,39
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.639.679
|
62,95
|
15.977.320
|
62,13
|
Dầu mỡ động, thực vật
|
688.237
|
61,62
|
12.330.238
|
51,03
|
Bông các loại
|
286.303
|
-47,47
|
1.995.688
|
27,39
|
(*Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ