Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu sang Hà Lan, đạt 1,05 tỷ USD, chiếm 23,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, giảm 0,5% so với cùng kỳ năm trước. Nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 693,49 triệu USD, chiếm 15,7%, giảm 13,1%; tiếp đến máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đạt 500,36 triệu USD, chiếm 11,3%, tăng mạnh 70%; Giày dép các loại 418,62 triệu USD, chiếm 9,5%, giảm 11,4%.
Nhìn chung, trong 8 tháng đầu năm nay, xuất khẩu đa số các nhóm hàng sang thị trường Hà Lan tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019; trong đó tăng mạnh ở một số nhóm hàng như: Hóa chất tăng 67,3%, đạt 26,01 triệu USD; Sản phẩm hóa chất tăng 42,2%, đạt 5,47 triệu USD; Kim loại thường tăng 39,9%, đạt 6,26 triệu USD; Đồ chơi, dụng cụ thể thao tăng 33,4%, đạt 49,14 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu giảm mạnh ở các nhóm hàng sau: Phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 27%, đạt 128 triệu USD; Cao su giảm 30%, đạt 5,93 triệu USD.

Xuất khẩu sang Hà Lan 8 tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

 

Nhóm hàng

 

Tháng 8/2020

+/- so với tháng 7/2020 (%)

 

8 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

 

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

588.844.618

-2,15

4.422.831.130

-0,25

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

148.151.439

-0,31

1.049.209.889

-0,47

23,72

Điện thoại các loại và linh kiện

90.762.573

-10,75

693.492.010

-13,11

15,68

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

61.393.995

12,08

500.355.642

70,05

11,31

Giày dép các loại

48.335.842

2,77

418.617.506

-11,39

9,46

Hàng dệt, may

56.669.511

-18,07

393.539.800

-13,49

8,9

Hạt điều

36.539.218

-0,73

266.134.960

32,17

6,02

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

19.541.312

-16,6

159.665.993

-16,21

3,61

Hàng thủy sản

24.149.154

8,25

141.099.592

-5,32

3,19

Phương tiện vận tải và phụ tùng

12.654.987

-14

127.996.862

-26,99

2,89

Sản phẩm từ chất dẻo

11.099.394

-12,08

87.029.564

-4,58

1,97

Sản phẩm từ sắt thép

11.966.732

40,79

74.795.970

24,67

1,69

Hàng rau quả

5.876.110

-6,28

54.749.270

-5,05

1,24

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

11.822.893

22,8

49.142.546

33,39

1,11

Gỗ và sản phẩm gỗ

4.598.184

-24,41

46.929.172

-7,46

1,06

Hóa chất

1.078.874

-8,48

26.009.829

67,33

0,59

Sản phẩm từ cao su

2.046.015

-21,61

18.699.573

23,47

0,42

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

4.666.185

52,15

18.385.284

-6,62

0,42

Hạt tiêu

1.994.085

21,28

17.167.295

-16,44

0,39

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.335.622

7,15

15.607.040

-8,87

0,35

Cà phê

1.274.434

0,6

15.599.690

28,52

0,35

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.608.921

5,67

11.428.837

21,63

0,26

Sản phẩm gốm, sứ

2.325.842

27,06

10.960.544

9,34

0,25

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.169.559

16,73

8.383.075

16,81

0,19

Kim loại thường khác và sản phẩm

594.961

-14,82

6.261.417

39,91

0,14

Cao su

691.782

62,55

5.925.815

-29,98

0,13

Sản phẩm hóa chất

995.721

196,32

5.471.848

42,19

0,12

Gạo

425.785

103,81

2.820.104

18,88

0,06

Hàng hóa khác

24.075.486

8,72

197.351.999

-2,04

4,46

 

 

Nguồn: VITIC