Tính riêng trong tháng 11/2016, trị giá xuất khẩu của nhóm hàng này đạt 578,70 triệu USD, tăng trưởng 14,5% so với tháng 10/2016.
Nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam đã có mặt tại 36 quốc gia trên thế giới, những thị trường chủ yếu đóng góp vào tăng trưởng kim ngạch chung gồm: Nhật Bản, Hoa Kỳ, Thái Lan, Hàn Quốc, Trung Quốc, Malaysia, Canada...
Trong 11 tháng đầu năm 2016, thị trường xuất khẩu lớn nhất của nhóm hàng này tiếp tục là Nhật Bản, kim ngạch đạt 1,72 tỷ USD, chiếm 31,5% tổng kim ngạch xuất khẩu, giảm 1,9% so với cùng kỳ năm ngoái.
Xếp vị trí thứ hai trong bảng xuất khẩu là sang thị trường Hoa Kỳ, kim ngạch đạt 717,59 triệu USD, tăng trưởng 15,6% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 13,1% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Đứng thứ ba về tiêu thụ phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam là thị trường Thái Lan, tổng trị giá xuất khẩu trong 11 tháng đầu năm 2016 đạt 293,67 triệu USD, chiếm 5,4% tổng kim ngạch xuất khẩu, giảm 5,8% so với cùng kỳ năm 2015.
Nhìn chung, trong tháng 11 tháng đầu năm 2016, xuất khẩu nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam sang các thị trường đa số đều có kim ngạch tăng trưởng so với cùng kỳ năm ngoái; đáng chú ý là xuất khẩu sang Nigeria, tuy kim ngạch chỉ đạt 23,43 triệu USD nhưng có mức tăng trưởng vượt trội, tăng 272,9%. Bên cạnh đó, một số thị trường cũng có mức tăng trưởng xuất khẩu cao so với cùng kỳ gồm: Tây Ban Nha tăng 126,2%; sang Italy tăng 64,7%; sang Panâm tăng 57,4%.
Tuy nhiên, xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam lại sụt giảm mạnh về kim ngạch tại một số thị trường như: Đan Mạch giảm 86,2%; Singapore giảm 59,5%; sang Senegal giảm 57,9%.
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng 11 tháng đầu năm 2016
ĐVT: USD
Thị trường
|
T11/2016
|
11T/2016
|
+/-(%) 11T/2016 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
578.707.716
|
5.485.059.395
|
1,9
|
Nhật bản
|
176.685.869
|
1.726.200.276
|
-1,9
|
Hoa Kỳ
|
71.879.252
|
717.594.785
|
15,6
|
Thái Lan
|
26.494.779
|
293.671.327
|
-5,8
|
Hàn Quốc
|
22.542.682
|
231.192.394
|
-4,5
|
Trung Quốc
|
22.406.982
|
175.833.176
|
51,3
|
Malaysia
|
12.346.373
|
151.666.706
|
-27,4
|
Canada
|
13.712.403
|
137.021.184
|
7,6
|
Italy
|
9.975.110
|
126.765.413
|
64,7
|
Singapore
|
9.756.687
|
122.091.487
|
-59,5
|
Hà Lan
|
23.159.275
|
118.881.536
|
10,5
|
Indonesia
|
9.027.173
|
107.114.009
|
19,3
|
Đức
|
11.125.509
|
88.659.897
|
23,9
|
Mexico
|
12.403.008
|
80.644.894
|
-1,8
|
Brazil
|
5.423.976
|
79.506.986
|
54,6
|
Ấn Độ
|
6.396.559
|
68.014.558
|
4,2
|
Philippines
|
5.914.371
|
62.097.083
|
20,9
|
Pháp
|
3.694.242
|
61.965.003
|
6,4
|
Australia
|
9.731.594
|
50.150.837
|
18,8
|
Myanmar
|
6.088.819
|
47.138.327
|
39,5
|
Đài Loan
|
8.372.336
|
46.584.282
|
-2,3
|
Lào
|
4.574.202
|
45.107.937
|
-0,6
|
Camphuchia
|
3.004.499
|
34.317.580
|
-36,5
|
Anh
|
1.807.294
|
27.795.950
|
-0,3
|
Nigieria
|
248.093
|
23.435.528
|
272,9
|
Tây Ban Nha
|
2.091.208
|
17.313.281
|
126,2
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
819.430
|
16.729.877
|
0,5
|
UAE
|
1.074.083
|
13.607.309
|
-41,3
|
Séc
|
932.209
|
11.869.633
|
-15,1
|
Ai Cập
|
197.850
|
8.464.184
|
-26,8
|
Hungaria
|
526.093
|
5.739.124
|
16,5
|
Nam Phi
|
475.378
|
5.058.915
|
13,2
|
Senegal
|
|
4.408.778
|
-57,9
|
Panama
|
109.113
|
1.685.586
|
57,4
|
Hy Lạp
|
38.311
|
1.531.790
|
-12,1
|
Đan Mạch
|
52.728
|
453.246
|
-86,2
|
Na Uy
|
|
121.047
|
-49,5
|
Nguồn: vietnamexport.com