Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9, Việt Nam xuất khẩu 150.324 tấn cao su, trị giá 240,8 triệu USD, giảm 12,4% về lượng và giảm 8,4% về giá trị so với tháng 8/2017. Tính chung trong 9 tháng đầu năm, Việt Nam xuất khẩu 955.683 tấn cao su, trị giá 1,62 tỷ USD, tăng 10,6% về lượng và tăng 49,2% về giá trị so với cùng kỳ năm 2016.

Trung Quốc tiếp tục dẫn đầu các nước nhập khẩu cao su từ Việt Nam với 609.431 tấn, chiếm 63,7% tổng lượng cao su xuất khẩu của cả nước, trị giá 1,02 tỷ USD. Đứng thứ thứ 2 là thị trường Malaysia với lượng nhập khẩu đạt 60.053 tấn, trị giá 93,5 triệu USD. Thị trường Ấn Độ và và Hàn Quốc lần lượt xếp thứ 3 và thứ 4 khi nhập khẩu 38.590 tấn và 33.028 tấn, trị giá 64,9 triệu USD và 62,7 triệu USD.

Nhìn chung, xuất khẩu cao su sang hầu hết các thị trường đều tăng so với cùng kỳ năm 2016; trong đó xuất sang Singapore tuy kim ngạch chưa cao, chỉ đạt 330.161 USD, nhưng tăng cao nhất 288,72% so với cùng kỳ, cho thấy nhiều tiềm năng trong thời gian tới, có thể tìm kiếm những cơ hội xuất khẩu ngoài những thị trường truyền thống như hiện nay.

Ở chiều ngược lại, Việt Nam nhập khẩu 49.959 tấn cao su trong tháng 9, trị giá 90,1 triệu USD, giảm 6% về lượng và giảm 4,6% về giá trị. Tính chung trong 9 tháng, cả nước chi 802,3 triệu USD để nhập khẩu 392.455 tấn cao su, tăng 29,7% về lượng và tăng 72,8% về giá trị.

Như vậy, trong 9 tháng đầu năm, Việt Nam xuất siêu hơn 820 triệu USD cao su sang các nước.

Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, trong năm 2017, sản lượng cao su tăng 3,9%; chế biến, kinh doanh cao su đang phát triển tốt. Tại thị trường trong nước, giá mủ cao su trong 9 tháng đầu năm tăng khá, tại Bình Phước giá tăng từ 305 đồng/độ lên 325 đồng/độ. Trong khi đó, giá thu mủ cao su dạng nước tại Đồng Nai giữ ở mức 12.500 đồng/kg sau khi giảm vào cuối tháng 7/2017.

Tại Đồng Nai, giá thu mua mủ cao su tăng 2.200 đồng/kg, từ mức 10.300 đ/kg lên 12.500 đồng/kg. Tại Bình Phước, giá thu mua mủ cao su trong 3 tháng qua tăng 60 đồng/độ, từ 265 đồng/độ lên 325 đồng/độ.

Xuất khẩu cao su 9 tháng đầu năm 2017

Thị trường

T9/2017

9T/2017

(%) 9T/2017 so với cùng kỳ

Tấn

USD

Tấn

USD

Lượng

Trị giá

Tổng

150.324

240.860.275

955.683

1.622.607.189

10,57

49,19

EU

8.890

14.257.135

71.305

125.355.241

12,08

56,44

ĐÔNG NAM Á

13.810

21.214.748

70.527

111.220.219

-7,17

20,83

Ukraine

20

35.400

179

332.228

27,86

63,02

Trung Quốc

100.215

162.181.940

609.431

1.028.653.653

22,24

66,01

Thụy Điển

282

446.040

1.010

1.702.296

-24,12

-1,27

Thổ Nhĩ Kỳ

2.357

3.500.006

18.152

31.228.762

18,85

67,52

Tây Ban Nha

882

1.343.019

8.657

15.422.891

2,68

47,43

Singapore

20

32.458

218

330.161

235,38

288,72

Séc

585

1.002.286

1.774

3.203.400

24,06

83,62

Pháp

404

696.093

2.385

4.780.985

-7,67

30,54

Pakistan

627

983.780

2.825

4.643.601

-29,48

-7,72

Phần Lan

121

217.178

988

2.081.222

104,13

243,66

Nhật Bản

945

1.714.010

8.406

17.024.086

4,54

41,96

Nga

558

879.051

4.556

8.053.251

-33,18

-10,28

Malaysia

11.834

18.302.665

60.053

93.560.239

-11,45

14,71

Mexico

120

204.190

1.210

2.200.108

-2,10

28,48

Italy

1.355

2.018.334

11.180

19.297.252

12,71

63,71

Indonesia

1.956

2.879.625

10.256

17.329.819

26,79

66,69

Hồng Kông (Trung Quốc)

239

405.194

1.336

2.529.909

29,21

94,59

Hoa Kỳ

2.557

3.801.111

26.304

41.265.166

11,87

46,46

Hàn Quốc

3.623

6.124.289

33.028

62.701.684

19,83

68,87

Hà Lan

1.258

2.049.690

10.607

17.606.733

35,36

67,78

Đức

3.085

5.294.456

27.028

49.766.075

6,26

51,24

Đài Loan

2.943

4.820.269

18.807

34.614.577

1,71

37,29

Canada

664

1.114.758

2.815

5.170.973

-5,15

23,32

Brazil

1.659

2.337.903

7.827

12.224.619

-22,44

10,06

Bỉ

837

1.053.804

6.540

9.302.225

36,91

84,99

Achentina

80

122.746

1.510

2.805.973

-6,21

37,79

Ấn Độ

5.971

9.514.105

38.590

64.944.270

-45,15

-30,78

Anh

81

136.235

1.136

2.192.162

-18,33

27,85

 

Nguồn: Vinanet