Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, tháng 12/2017 Việt Nam đã xuất khẩu 735,6 triệu USD giấy và sản phẩm từ giấy, giảm 12,2% so với tháng 11 – đây là tháng giảm thứ hai liên tiếp. Tính chung năm 2017, kim ngạch xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy đạt 735,6 triệu USD, tăng 45,63% so với năm 2016.

Việt Nam xuất khẩu giấy chủ yếu từ các nước Đông Nam Á, chiếm 26,3% và các nước EU chỉ chiếm 0,6%.
Trung Quốc vẫn là thị trường có kim ngạch xuất cao nhất chiếm 15,4%, đạt 113,9 triệu USD gấp hơn 24,3 lần so với năm trước – đây là thị trường có mức tăng đột biến.
Thị trường xuất nhiều đứng thứ hai là Nhật Bản, tuy nhiên so với năm 2016 Việt Nam xuất sang thị trường này giảm nhẹ 1,82% tương ứng với 87,8 triệu USD. Kế đến là thị trường Đài Loan (Trung Quốc) đạt 86,7 triệu USD, tăng 4,23%.
Ngoài ba thị trường chủ lực kể trên, Việt Nam còn xuất sang Mỹ, Campuchia, Singapore,….
Nhìn chung, trong năm 2017 xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy sang các thị trường đều tăng trưởng kim ngạch chiếm tới 78%. Ngoài xuất sang thị trường Trung Quốc có mức độ tăng đột biến, thì xuất sang Hàn Quốc, Thái Lan, Indonesia, Philippines cũng tăng mạnh (trên 50%), tăng lần lượt 90,69%; 82,89%; 79,23%; 64,38%.
Ngược lại, xuất sang thị trường Hongkong (Trung Quốc) và Anh giảm mạnh, giảm lần lượt 17,12%; 14,38%.
Xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy năm 2017

Thị trường

Năm 2017

Năm 2016

So sánh (%)

Tổng

735.643.156

505.138.847

45,63

Trung Quốc

113.979.143

4.677.997

2.336,49

Nhật Bản

87.855.986

89.486.074

-1,82

Đài Loan

86.780.908

83.256.805

4,23

Hoa Kỳ

85.078.525

85.284.875

-0,24

Campuchia

52.988.212

40.076.982

32,22

Singapore

35.939.533

35.659.391

0,79

Malaysia

33.385.584

21.202.363

57,46

Australia

31.790.485

27.476.072

15,70

Indonesia

31.532.124

17.592.622

79,23

Thái Lan

22.158.403

12.155.911

82,29

Hàn Quốc

14.578.720

7.645.375

90,69

Philippines

12.801.199

7.787.460

64,38

Hồng Kông (Trung Quốc)

7.215.186

8.705.196

-17,12

Lào

4.848.539

4.774.663

1,55

UAE

3.770.229

3.563.438

5,80

Đức

2.644.950

2.274.360

16,29

Anh

1.791.017

2.091.756

-14,38

(Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)

Nguồn: Vinanet