Ba thị trường NK chính đều có mức tăng trưởng dương. EU là thị trường xuất khẩu mực tăng trưởng đạt cao nhất gần 60%, tiếp đến là Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mặc dù Hàn Quốc là thị trường NK mực, bạch tuộc số 1 của Việt Nam nhưng lại là thị trường có mức tăng trưởng đạt thấp nhất trong 3 thị trường NK chính. Trong 2 tháng đầu năm nay, XK sang Hàn Quốc đạt giá trị 23,07 triệu USD, tăng 8% so với cùng kỳ năm 2016, riêng tháng 2/2017 đạt 8,1 triệu USD, tăng 34% so với tháng 2/2016.

Kinh tế các nước phát triển, nhất là Mỹ, Nhật Bản và EU chuyển biến tích cực trong những tháng đầu năm nay vì vậy mà XK mực, bạch tuộc đã có dấu hiệu khởi sắc ở những thị trường này, đặc biệt là thị trường EU. XK mực, bạch tuộc sang EU trong 2 tháng đầu năm nay đạt giá trị 11,9 triệu USD, tăng gần 60% so với cùng kỳ năm ngoái. Riêng tháng 2/2017 XK đạt 3,2 triệu USD, tăng 22% so với tháng 2/2016. EU hiện là thị trường NK mực, bạch tuộc lớn thứ 3 của Việt Nam chiếm 19% tổng giá trị XK mặt hàng này. Bỉ là nước có giá trị NK đứng thứ 3 trong khối này nhưng lại có mức tăng trưởng cao nhất. Trong 2 tháng đầu năm XK sang Bỉ đạt 869 nghìn USD, tăng 245,7%. XK sang Pháp chỉ tăng thấp hơn một chút so với Bỉ nhưng Pháp lại đang đứng thứ 2 trong khối EU về NK mặt hàng này từ Việt Nam. Italy là nước NK hàng đầu trong khối EU, đạt 6,5 triệu USD, tăng 35,7% so với cùng kỳ năm 2016.

Asean là thị trường đứng thứ 4, chiếm 11,2% tỷ trọng, đạt 6,9 triệu USD, giảm 5% so với cùng kỳ năm 2016. Thái Lan chiếm 84% tỷ trọng của thị trường này, đạt 5,8 triệu USD, tăng 0,2% so với 2 tháng đầu năm 2016. XK mực, bạch tuộc sang Trung Quốc, Hong Kong tăng 25% trong 2 tháng đầu năm nay đạt 2,1 triệu USD trong khi XK sang Đài Loan lại giảm mạnh gần 57%, đạt 402 nghìn USD.

Trong 2 tháng đầu năm nay, XK mực đạt giá trị 36,2 triệu USD, chiếm 58% tổng giá trị XK, trong khi bạch tuộc chiếm 42% đạt 26,2 triệu USD.

Top 15 nước xuất khẩu hàng đầu mực, bạch tuộc sang Thái Lan (kg)

Nước

T1/2016

T2/2016

2T/2016

T1/2017

T2/2017

2T/2017

Việt Nam

718.830

393.830

1.112.660

396.810

302.050

698.860

Trung Quốc

9.340.874

6.815.266

16.156.140

274.142

184.652

458.794

Myanmar

850.220

948.485

1.798.705

96.060

89.815

185.875

Cambodia

13.000

0

13.000

27.020

58.350

85.370

Malaysia

62.990

29.520

92.510

0

3.065

3.065

Nhật Bản

171.450

195.944

367.394

1.590

1.846

3.436

Italy

111

157

268

358

345

703

Hàn Quốc

22.852

163.412

186.264

120

290

410

Indonesia

336.543

869.094

1.205.637

77

153

230

Đài Loan

24.050

0

24.050

0

60

60

Tây Ban Nha

1.131

54

1.185

35

44

79

Đan Mạch

0

0

0

0

0

0

Ecuador

22.922

0

22.922

0

0

0

Pháp

0

0

0

0

0

0

Đức

0

0

0

0

0

0

Nguồn: vasep.com.vn