Nếu như tháng 9/2018 kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gốm sứ suy giảm, thì nay sang tháng 10/2018 đã lấy lại đà tăng trưởng, tăng 14,4% đạt 45,6 triệu USD, nâng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này 10 tháng đầu năm 2018 lên 411,58 triệu USD, tăng 9,1% so với cùng kỳ năm 2017.

Sản phẩm gốm sứ của Việt Nam được xuất khẩu chủ yếu sang các nước Đông Nam Á, chiếm 23,5% tỷ trọng đạt 96,68 triệu USD, tăng 19,31% so với cùng kỳ, tính riêng tháng 10/2018 kim ngạch xuất sang thị trường này chiếm 25,09% tỷ trọng đạt 11,44 triệu USD, tăng 18,46% so với tháng 9/2018 và tăng  26,69% so với tháng 10/2017.
EU được xuất nhiều đứng thứ hai về kim ngạch, chiếm 16,32% tỷ trọng đạt 67,19 triệu USD nhưng so với cùng kỳ tốc độ xuất khẩu sang EU lại giảm nhẹ 4,34%, tính riêng tháng 10/2018 thì tăng 28,95% so với tháng 9/2018 đạt 7,83 triệu USD, nhưng giảm 4,02% so với tháng 10/2017.
Trong số những thị trường có kim ngạch cao phải kể đến Nhật Bản đạt 66,8 triệu USD (chiếm 16,23%) tăng 10,84% so với cùng kỳ, riêng tháng 10/2018 đạt 6,44 triệu USD giảm 1,22% so với tháng 9/2018 nhưng tăng 3,91% so với tháng 10/2017.
Kế đến là thị trường Mỹ đạt 6,63 triệu USD trong tháng 10/2018 tăng 44,78% so với tháng 9/2018 và tăng 29,34% so với tháng 10/2017, nâng kim ngạch 10 tháng năm 2018 xuất sang thị trường Mỹ đạt 61,85 triệu USD, tăng 19,82% so với cùng kỳ.
Nhìn chung, kể từ đầu năm đến hết tháng 10/2018 kim ngạch xuất sang các thị trường đều tăng trưởng, số thị trường này chiếm 64,5%, đặc biệt là xuất sang thị trường Achentina tăng mạnh vượt trội, tuy chỉ đạt 1,73 triệu USD nhưng tăng gấp 3,11 lần (tức tăng 211,89%) so với cùng kỳ. Ngoài ra xuất sang thị trường Indonesia cũng tăng mạnh gấp 2,12 lần (tức tăng 112,32%) đạt 11,26 triệu USD. Đáng chú ý, tuy Trung Quốc là thị trường có vị trí và khoảng cách địa lý gần với Việt Nam, nhưng mức độ tăng trưởng xuất sang thị trường này chỉ đứng thứ ba, tăng gấp 2,1 lần (tức tăng 107,13%) đạt 13,31 triệu USD.
Ở chiều ngược lại, xuất khẩu sang các thị trường như: Thụy Sỹ, Iraq giảm mạnh, giảm lần lượt 81,7%; 68,11% tương ứng với 22,8 nghìn USD và 267,49 nghìn USD.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm gốm sứ 10 tháng năm 2018

Thị trường

T10/2018 (USD)

+/- so với T9/2018 (%)*

10T/2018 (USD)

+/- so với cùng kỳ năm 2017 %)*

Nhật Bản

6.445.454

-1,22

66.808.614

10,84

Hoa Kỳ

6.633.766

44,78

61.854.556

19,82

Đài Loan

3.734.219

20,51

33.969.500

-11,79

Thái Lan

3.432.359

2,75

25.676.369

-13

Campuchia

1.241.789

-34,85

22.914.252

46,63

Hàn Quốc

1.960.613

-4,53

17.843.516

23,66

Anh

2.375.278

111,66

17.745.192

-15,36

Philippines

2.545.099

101,53

14.798.053

41,64

Trung Quốc

2.478.815

90,31

13.318.355

107,13

Hà Lan

1.323.093

8,34

12.831.406

-5,03

Australia

1.318.836

-14,07

12.271.408

18,7

Indonesia

2.016.430

31,33

11.266.792

112,32

Malaysia

836.523

12,55

9.891.195

27,8

Pháp

1.485.133

-9,15

9.263.680

2,24

Italy

812.506

30,66

9.110.885

-0,79

Đức

962.985

-6,74

8.606.449

13,95

Myanmar

632.990

46

5.528.202

4,94

Lào

607.838

64,11

5.280.429

-1,02

Bỉ

211.380

26,34

3.149.315

-18,21

Canada

235.862

54,79

2.803.341

13,38

Đan Mạch

197.270

117,68

2.575.356

-7,2

Ấn Độ

209.350

-41,07

2.388.940

54,03

Tây Ban Nha

358.586

155,89

1.997.762

4,21

Thụy Điển

113.407

131,13

1.875.955

37,06

Achentina

181.986

-65,23

1.730.097

211,89

Singapore

131.300

90,94

1.329.068

-26,11

HongKong (TQ)

149.489

61,64

1.277.052

-0,15

Nga

90.006

-8,05

1.161.868

4,03

(*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)

Nguồn: Vinanet