Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ 27 chủng loại mặt hàng , trong đó điện thoại các loại và linh kiện đạt kim ngạch cao nhất, 168,8 triệu USD chiếm 13,4% tổng kim ngạch, tuy nhiên tốc độ xuất khẩu mặt hàng này sang Ấn Độ so với cùng kỳ lại suy giảm khá mạnh, giảm trên 50%.
Mặt hàng đạt kim ngạch lớn đứng thứ hai là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, đạt 125,9 triệu USD, tăng 41,55%, kế đến là kim loại thường và sản phẩm, tăng 89,25%, đạt 120,3 triệu USD…
Nhìn chung, 6 tháng đầu năm nay, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ đều với tốc độ tăng trưởng dương, chiếm 56%, trong đó hạt điều với tốc độ tăng trưởng vượt trội, tăng 130,34% về lượng và tăng 131,04% về trị giá, đạt lần lượt 1,92 nghìn tấn, trị giá 13,3 triệu USD. Ngoài ra, một số mặt hàng với tốc độ tăng trưởng khá như: hàng dệt may tăng 88,57%, nguyên phụ liệu dệt may, da giày tăng 55,19%, sản phẩm hóa chất tăng 40,12%... Ngược lại, số mặt hàng với tốc độ tăng trưởng âm chiếm 44,4% và xuất khẩu hàng bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc giảm mạnh nhất, giảm 56,58%...
Một điểm đáng chú ý xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Ấn Độ trong 6 tháng đầu năm nay là nhóm hàng nông sản mặc dù có lượng xuất khẩu tăng, nhưng kim ngạch lại suy giảm so với cùng kỳ năm trước. Cụ thể như: hạt tiêu tăng 22,85% về lượng nhưng giảm 0,04% về trị giá; cao su tăng 7,42% về lượng, giảm 6,78% về trị giá và chè tăng 2,35% về lượng và giảm 29,05% về trị giá.
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình xuất khẩu sang Ấn Độ 6 tháng 2016
Mặt hàng
|
6 tháng 2016
|
So sánh với cùng kỳ năm 2015 (%)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Tấn
|
Tổng cộng
|
|
1.252.641.255
|
|
2,66
|
điện thoại các loại và linh kiện
|
|
168.888.465
|
|
-54,12
|
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
125.943.263
|
|
41,55
|
kim loại thường khác và sản phẩm
|
|
120.340.666
|
|
89,25
|
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
108.561.098
|
|
30,12
|
hóa chất
|
|
84.060.632
|
|
26,50
|
hạt tiêu
|
7.683
|
57.742.424
|
22,85
|
-0,04
|
cao su
|
34.947
|
46.418.260
|
7,42
|
-6,78
|
xơ, sợi dệt các loại
|
11.210
|
40.547.475
|
11,16
|
-7,60
|
cà phê
|
23.808
|
38.623.967
|
79,75
|
61,00
|
phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
36.165.942
|
|
6,03
|
gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
27.085.858
|
|
-40,99
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
25.031.760
|
|
42,14
|
sản phẩm từ sắt thép
|
|
23.168.867
|
|
-1,57
|
nguyên phụ liệu dệt, may,da, giày
|
|
21.949.322
|
|
55,19
|
sản phẩm hóa chất
|
|
19.895.060
|
|
40,12
|
giày dép các loại
|
|
19.586.709
|
|
7,28
|
hạt điều
|
1.921
|
13.341.598
|
130,34
|
131,04
|
hàng dệt, may
|
|
13.286.085
|
|
88,57
|
hàng thủy sản
|
|
9.720.891
|
|
12,97
|
chất dẻo nguyên liệu
|
8.397
|
8.127.964
|
-44,91
|
-51,76
|
sắt thép các loại
|
5.308
|
4.756.280
|
-9,74
|
-30,74
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
|
4.143.486
|
|
25,42
|
sản phẩm từ cao su
|
|
1.587.078
|
|
-16,95
|
sản phẩm gốm sứ
|
|
1.186.819
|
|
4,11
|
sản phẩm mây tre cói thảm
|
|
1.111.638
|
|
-29,78
|
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
282.314
|
|
-56,58
|
chè
|
87
|
106.116
|
2,35
|
-29,05
|
Nguồn: VITIC