Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, tháng 11/2017 kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Lào đạt 49,8 triệu USD, tăng 23,54% so với tháng 10 nâng kim ngạch xuất khẩu 11 tháng 2017 lên 475,3 triệu USD, tăng 12,81% so với cùng kỳ năm 2016.
3 nhóm hàng chủ lực Việt Nam xuất sang thị trường Lào 11 tháng đầu 2017 là xăng dầu, sắt thép, phương tiện vận tải với tổng kim ngạch 194,3 triệu USD chiếm 40,8%, trong đó xăng dầu là nhóm hàng đạt kim ngạch cao nhất 78,9 triệu USD với 143,3 nghìn tấn, tăng 18,54% về lượng và tăng 48,5% về trị giá, giá xuất bình quân 550,7 USD/tấn, tăng 25,28% so với cùng kỳ. Đứng thứ hai là sắt thép, tuy nhiên nhóm hàng này xuất sang Lào lại suy giảm cả lượng và trị giá, giảm lần lượt 23,75% và 5,22% tương ứng với 98,9 nghìn tấn, trị giá 67,5 triệu USD nhưng giá trung bình lại tăng 24,3% so với cùng kỳ, đạt 682,37 USD/tấn. Kế đến là phương tiện vận tải phụ tùng tăng 5,88% đạt 47,9 triệu USD.
Ngoài ba nhóm hàng kể trên, Việt Nam còn xuất sang Lào các mặt hàng khác như: clanke và xi măng, sản phẩm sắt thép, hàng rau quả… Đặc biệt trong 11 tháng đầu 2017 thị trường Lào tăng nhập khẩu than đá từ Việt Nam, tuy chỉ chiếm 1,1% tổng kim ngạch, với lượng xuất 60,4 nghìn tấn, trị giá 5,2 triệu USD, nhưng tăng gấp hơn 14,4 lần về lượng và 14,3 lần về trị giá, tuy nhiên giá xuất trung bình chỉ đạt 86,61 USD/tấn, giảm 0,8% so với cùng kỳ 2016.
Không chỉ nhóm hàng than đá tăng mạnh mà một số nhóm hàng khác cũng có tốc độ tăng trưởng khá như: sản phẩm gốm sứ tăng 107,06%; Phân bón tăng 77,15% và sản phẩm từ chất dẻo tăng 62,44%. Ở chiều ngược lại, nhóm hàng sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ lại suy giảm mạnh, giảm 32,25%.
Xuất khẩu sang thị trường Lào 11 tháng 2017
Nhóm/mặt hàng
|
11 tháng 2017
|
So sánh với cùng kỳ năm 2016 (%)
|
Lượng
(tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
475.337.971
|
|
12,81
|
Xăng dầu các loại
|
143.331
|
78.942.051
|
18,54
|
48,5
|
Sắt thép các loại
|
98.932
|
67.508.452
|
-23,75
|
-5,22
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
47.935.762
|
|
5,88
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
34.753.908
|
|
37,48
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
28.432.559
|
|
12,38
|
Phân bón các loại
|
54.653
|
14.460.925
|
69,24
|
77,15
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
14.455.642
|
|
62,44
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
|
10.076.713
|
|
107,06
|
Clanhke và xi măng
|
150.864
|
9.935.863
|
-28,68
|
-32,92
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
7.632.380
|
|
-4,04
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
7.476.863
|
|
-7,1
|
Hàng rau quả
|
|
7.080.608
|
|
33,33
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
|
6.279.573
|
|
18,55
|
Hàng dệt, may
|
|
5.499.451
|
|
-23,09
|
Than đá
|
60.478
|
5.237.791
|
1.347,53
|
1.334,94
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
4.506.971
|
|
0,36
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
|
701.080
|
|
-32,25
|
(tính toán số liệu từ TCHQ)