Cụ thể: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm 39,47% thị phần, đạt 4,66 tỷ USD, tăng 1,97%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác chiếm 12,94% thị phần, đạt 1,52 tỷ USD, giảm 1,75%; điện thoại các loại và linh kiện chiếm tỷ trọng 12,47% đạt 1,47 tỷ USD, tăng 28,96% so với cùng quý năm 2019.

Có 11 nhóm hàng đạt tổng kim ngạch hàng trăm triệu USD trong quý 1/2020. Trong đó, 2 nhóm có kim ngạch tăng trưởng khá là: Sản phẩm từ sắt thép tăng 21,81% đạt 217,35 triệu USD và nhóm hóa chất tăng 37,18% đạt 145,54 triệu USD. Ngược lại, có 2 nhóm sụt giảm khá về kim ngạch là: Vải các loại giảm 10,66% đạt 424,35 triệu USD và nhóm linh kiện, phụ tùng ô tô giảm 9,86% đạt 256,03 triệu USD.

Ở nhóm hàng có kim ngạch chục triệu USD, đáng chú ý là nhóm phương tiện vận tải khác và phụ tùng đạt 12,58 triệu USD, tăng 48,46% so với quý 1/2019. Điều đáng chú ý ở đây là chỉ trong riêng tháng 3/2020, mặt hàng này có kim ngạch tăng trưởng đột biến tới 24 lần đạt 8,72 triệu USD.
Trong bối cảnh người dân và doanh nghiệp của hai nước đều gặp khó khăn do dịch bệnh, trong buổi hội đàm trực tuyến giữa Bộ trưởng Trần Tuấn Anh và Bộ trưởng Công nghiệp, Thương mại và Năng lượng Hàn Quốc Sung Yun-mo chiều ngày 13/4/2020, đại diện Việt Nam và Hàn Quốc đều nhất trí sẽ cùng phối hợp chặt chẽ trên tinh thần không tạo thêm khó khăn cho người dân và doanh nghiệp cũng như thực hiện các biện pháp mới, mang tính sáng tạo để tạo thuận lợi nhất cho người dân và doanh nghiệp hai nước.
Bộ trưởng Trần Tuấn Anh cho biết, hiện nay Việt Nam đang hoàn thiện khuôn khổ pháp lý và thu hút đầu tư vào các lĩnh vực cơ sở hạ tầng, điện, năng lượng tái tạo. Đặc biệt, tới đây, Việt Nam sẽ phê duyệt Tổng Sơ đồ điện VIII, mở ra nhiều cơ hội to lớn cho các nhà đầu tư Hàn Quốc vào Việt Nam trong các lĩnh vực nguồn điện, hạ tầng năng lượng, năng lượng tái tạo phục vụ cho sự phát triển của Việt Nam.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc quý 1/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/04/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T3/2020

So với T2/2020 (%)

Quý 1/2020

So với Quý 1/2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

3.961.532.357

1,35

11.810.238.221

3,15

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.600.423.011

6,07

4.661.583.315

1,97

39,47

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

481.815.941

-4,87

1.528.002.769

-1,75

12,94

Điện thoại các loại và linh kiện

455.222.854

0,29

1.473.219.080

28,96

12,47

Sản phẩm từ chất dẻo

170.018.577

3,12

488.002.262

0,62

4,13

Vải các loại

147.232.786

-4,78

424.359.005

-10,66

3,59

Chất dẻo nguyên liệu

137.104.639

-12,49

407.990.497

1,48

3,45

Kim loại thường khác

134.717.484

1,54

375.345.950

9,4

3,18

Sắt thép các loại

135.422.130

13,75

349.628.420

-1,22

2,96

Linh kiện, phụ tùng ô tô

78.203.655

17,32

256.030.746

-9,86

2,17

Xăng dầu các loại

47.108.593

-44,58

249.741.240

-1,25

2,11

Sản phẩm từ sắt thép

65.135.931

-29,37

217.351.347

21,81

1,84

Sản phẩm hóa chất

66.361.824

3,09

180.470.184

8,51

1,53

Hóa chất

61.440.412

25,13

145.541.811

37,18

1,23

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

47.884.598

-4,61

137.610.241

-17,43

1,17

Giấy các loại

23.424.813

1,03

66.559.139

-7,21

0,56

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

19.747.655

6,7

58.533.308

-34,87

0,5

Cao su

22.521.399

28,4

56.119.263

-3,61

0,48

Sản phẩm từ kim loại thường khác

17.019.234

7,09

52.110.353

-8,34

0,44

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

19.302.258

59,43

48.519.504

22,58

0,41

Dây điện và dây cáp điện

14.976.696

3,21

43.407.742

-1,24

0,37

Xơ, sợi dệt các loại

15.509.498

20,3

39.039.841

-4,79

0,33

Dược phẩm

11.955.086

-16,48

37.063.957

-4,05

0,31

Sản phẩm từ cao su

7.879.078

-0,32

23.934.828

-20,45

0,2

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

8.636.089

36,43

20.190.133

42,71

0,17

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

6.941.423

15,17

19.295.577

22,58

0,16

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

5.955.915

25,68

14.575.574

-41,05

0,12

Sản phẩm từ giấy

4.531.579

-9,32

13.827.317

-13,42

0,12

Phân bón các loại

6.734.746

44,13

13.073.969

103,55

0,11

Hàng rau quả

3.633.758

-8,27

12.742.163

44,49

0,11

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

8.728.533

2340,95

12.582.376

48,46

0,11

Hàng điện gia dụng và linh kiện

4.443.487

17,64

12.527.070

-14,33

0,11

Hàng thủy sản

5.461.422

42,3

12.342.932

-42,84

0,1

Chế phẩm thực phẩm khác

4.012.848

3,38

11.871.136

20,91

0,1

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

4.231.473

28,68

11.295.634

46,42

0,1

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

4.273.742

28,89

10.207.848

-12,61

0,09

Ô tô nguyên chiếc các loại

2.817.415

101,11

5.002.124

-26,24

0,04

Sữa và sản phẩm sữa

1.774.752

30,61

4.678.966

29,7

0,04

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.549.859

21,31

3.945.506

-0,68

0,03

Quặng và khoáng sản khác

1.050.687

3,48

2.989.895

30,14

0,03

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

867.505

-29,74

2.682.511

-30,33

0,02

Nguyên phụ liệu dược phẩm

984

-99,56

1.322.492

2,23

0,01

Dầu mỡ động thực vật

298.637

-8,79

1.139.844

2,04

0,01

Khí đốt hóa lỏng

297.607

-47,23

951.219

15,3

0,01

Bông các loại

309.750

44,14

789.735

-51,33

0,01

Hàng hóa khác

103.568.978

-6,03

302.039.399

-3,15

2,56

Nguồn: VITIC