Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng đầu năm 2018 Việt Nam đã thu về từ thị trường Ấn Độ 450,7 triệu USD, tăng 101,29% so với tháng 1/2017 và tăng 15,7% so với tháng cuối năm 2017.
Tháng đầu năm 2018 các mặt hàng chủ lực xuất sang thị trường Ấn Độ đều tăng mạnh. Dẫn đầu kim ngạch là nhóm hàng điện thoại và linh kiện, đạt 79 triệu USD, tăng hơn 2,4 lần so với cùng kỳ 2017. Đứng thứ hai là máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng tăng 117,94% đạt 56,3 triệu USD, kế đến kim loại thường và sản phẩm tăng 93,83% đạt 52,6 triệu USD…
Đặc biệt tháng 1/2018 Ấn Độ tăng nhập khẩu sản phẩm sắt thép từ thị trường Việt Nam, tuy kim ngạch chỉ đạt 15 triệu USD, nhưng tăng gấp hơn 6 lần so với tháng 1/2017. Ngoài nhóm hàng này phải kể đến các nhóm hàng khác cũng có tốc độ tăng ấn tượng trên 200% như: cao su tăng 468,54%, phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 367,13%, hóa chất tăng 262,31%, sắt thép tăng 229,17%... Bên cạnh đó một số nhóm hàng có tốc độ tăng trên 100% như giày dép các loại tăng 138,79%, hạt tiêu tăng 140,13%, nguyên phụ liệu dệt may tăng 120,16%...
Đáng chú ý, cơ cấu nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ thiếu vắng bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung, tháng đầu năm kim ngạch xuất khẩu các nhóm hàng sang Ấn Độ đều tăng chiếm gần 93%, chỉ có nhóm hàng chè và gỗ là sụt giảm.
Xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ tháng đầu năm 2018
Tên nhóm/mặt hàng
|
Tháng 1/2018 (USD)
|
Tháng 1/2017 (USD)
|
So sánh (%)
|
Tổng
|
450.765.537
|
223.943.664
|
101,29
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
79.081.752
|
31.680.904
|
149,62
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
56.397.629
|
25.877.393
|
117,94
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
52.644.218
|
27.160.574
|
93,83
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
41.912.912
|
39.409.099
|
6,35
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
28.269.027
|
6.051.650
|
367,13
|
Hóa chất
|
25.477.097
|
7.031.836
|
262,31
|
Cao su
|
16.681.842
|
2.934.179
|
468,54
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
15.027.934
|
2.501.270
|
500,81
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
11.117.633
|
8.907.387
|
24,81
|
Giày dép các loại
|
9.933.899
|
4.160.045
|
138,79
|
Hạt tiêu
|
9.439.393
|
3.931.007
|
140,13
|
Cà phê
|
7.731.636
|
6.084.891
|
27,06
|
Sắt thép các loại
|
6.819.331
|
2.071.650
|
229,17
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
6.644.592
|
3.018.051
|
120,16
|
Sản phẩm hóa chất
|
5.209.512
|
2.907.778
|
79,16
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
4.605.737
|
1.576.125
|
192,22
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
4.258.670
|
4.813.450
|
-11,53
|
Hạt điều
|
3.807.588
|
2.675.056
|
42,34
|
Than đá
|
3.526.442
|
1.512.000
|
133,23
|
Hàng dệt, may
|
3.514.160
|
1.879.213
|
87,00
|
Hàng thủy sản
|
2.902.681
|
1.530.028
|
89,71
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
2.852.591
|
945.106
|
201,83
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.852.428
|
1.306.915
|
41,74
|
Sản phẩm từ cao su
|
862.267
|
382.588
|
125,38
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
216.606
|
112.961
|
91,75
|
Chè
|
75.036
|
397.893
|
-81,14
|
(Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)