Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, tháng 1/2018 Việt Nam đã xuất khẩu sang thị trường Campuchia 310,7 triệu USD, tăng 69,36% trong đó nhóm hàng sắt thép chiếm 20,7% tổng kim ngạch, đạt 64,4 triệu USD, tăng 155,86% - đây cũng là một trong những nhóm hàng có tốc độ tăng mạnh trên 100% so với cùng kỳ năm 2016.
Nhóm hàng đứng thứ hai về kim ngạch là dệt may, đạt 38,1 triệu USD, tăng 75,57%. Kế đến là xăng dầu, nguyên phụ liệu dệt may da giày, máy móc thiết bị… tăng lần lượt 19,74%, 58,35% và 107,16%... đạt tương ứng 33,9 triệu USD; 19,5 triệu USD và 10,5 triệu USD.
Ngoài những mặt hàng kể trên, Campuchia còn nhập từ thị trường Việt Nam các nhóm hàng như phân bón, thức ăn gia súc, sản phẩm từ sắt thép, kim loại, thường…. Nhìn chung, tháng đầu năm 2018 hàng hóa của Việt Nam xuất sang thị trường Campuchia kim ngạch đều tăng so với cùng kỳ năm 2016 chiếm gần 90%. Đặc biệt, nhóm hàng thủy sản tháng đầu năm nay Campuchia tăng nhập khẩu từ thị trường Việt Nam tăng gấp hơn 3 lần, tuy kim ngạch chỉ đạt 2,2 triệu USD.
Ngoài ra, cũng phải kể đến các nhóm hàng như sản phẩm từ sắt thép, sản phẩm từ cao su với mức tăng trên 100% và chất dẻo nguyên liệu, hàng rau quả tăng trên 90%.
Xuất khẩu sang thị trường Campuchia tháng đầu năm 2018
Tên nhóm/mặt hàng
|
Tháng 1/2018
|
Tháng 1/2017
|
So sánh (%)
|
Tổng
|
310.725.046
|
183.464.866
|
69,36
|
sắt thép các loại
|
64.414.526
|
25.175.600
|
155,86
|
hàng dệt may
|
38.132.062
|
21.718.604
|
75,57
|
xăng dầu
|
33.911.060
|
28.321.553
|
19,74
|
nguyên phụ liệu dệt may da giày
|
19.567.022
|
12.357.164
|
58,35
|
máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng
|
10.542.225
|
5.088.855
|
107,16
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
10.477.647
|
6.940.316
|
50,97
|
phân bón
|
8.908.092
|
6.189.070
|
43,93
|
thức ăn gia súc
|
7.971.041
|
4.777.410
|
66,85
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
7.897.393
|
3.391.370
|
132,87
|
điện thoại các loại và linh kiện
|
5.878.202
|
1.518.200
|
287,18
|
sản phẩm hóa chất
|
5.618.623
|
4.244.005
|
32,39
|
kim loại thường khác và sp
|
5.219.747
|
4.007.057
|
30,26
|
giấy và các sản phẩm từ giấy
|
4.972.147
|
3.767.190
|
31,99
|
phương tiện vận tải phụ tùng
|
4.045.887
|
2.040.064
|
98,32
|
bánh kẹo và sp từ ngũ cốc
|
3.849.986
|
3.011.821
|
27,83
|
xơ sợi dệt
|
3.022.266
|
2.382.140
|
26,87
|
dây điện và dây cáp điện
|
2.281.830
|
2.837.903
|
-19,59
|
hàng thủy sản
|
2.200.652
|
688.448
|
219,65
|
sản phẩm gốm sứ
|
1.928.949
|
1.129.306
|
70,81
|
clanke và xi măng
|
1.610.313
|
1.270.137
|
26,78
|
hóa chất
|
1.541.648
|
1.616.240
|
-4,62
|
gỗ và sản phẩm gỗ
|
947.664
|
648.516
|
46,13
|
chất dẻo nguyên liệu
|
874.614
|
441.597
|
98,06
|
sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
780.292
|
429.060
|
81,86
|
sản phẩm từ cao su
|
520.359
|
247.422
|
110,31
|
cà phê
|
349.101
|
290.037
|
20,36
|
thủy tinh và các sp từ thủy tinh
|
174.441
|
400.504
|
-56,44
|
hàng rau quả
|
132.362
|
66.426
|
99,26
|