Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng chè; điện thoại các loại và linh kiện; máy móc thiết bị dụng cụ, phụ tùng; sản phẩm từ chất dẻo; hạt tiêu, gạo, cao su, hàng rau quả, cà phê…trong đó xuất khẩu đạt trị giá cao nhất là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 95,47 triệu USD, tăng 1,99% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 47,61% tỷ trọng.
Tiếp đến là mặt hàng thủy sản, thu về 20,16 triệu USD, tăng 8,74%, chiếm 10,06% tỷ trọng. Đứng thứ ba là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trị giá 12,44 triệu USD, tăng 28,15%.
Đáng chú ý trong 9 tháng đầu năm 2020 xuất khẩu nhóm hàng máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng tăng mạnh, tăng tới 127,52%, trị giá 5,49 triệu USD.
Nhìn chung xuất khẩu các mặt hàng sang Ucraina đều tăng so với cùng kỳ năm trước: xuất khẩu hạt điều tăng 16,03%; hàng dệt may 34,01%; sản phẩm từ chất dẻo 56,46%; xuất khẩu gạo tăng 39,46% so với cùng kỳ năm trước.
Để tăng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này các doanh nghiệp Việt Nam cần đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại để tìm kiếm khách hàng và mở rộng thị trường, hạn chế xuất khẩu nguyên liệu thô, tăngxuất khẩu sản phẩm đã qua chế biến.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ucraina 9T/2020
(tính toán từ số liệu công bố ngày 14/10/2020 của TCHQ)
 ĐVT:  USD

Thị trường

Tháng 9/2020

+/- so với tháng 8/2020 (%)

9 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 9T 2020 (%)

Mặt hàng

30.507.271

4,77

200.526.826

12,07

100

Điện thoại các loại và linh kiện

17.003.573

7,99

95.478.353

1,99

47,61

Hàng thủy sản

2.965.932

35,79

20.166.436

8,74

10,06

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.733.061

-1,23

12.447.478

28,15

6,21

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

1.065.292

-43,24

11.013.570

127,52

5,49

Cà phê

1.399.861

-1,78

9.457.464

9,65

4,72

Giày dép các loại

848.946

-3,00

8.455.074

17,48

4,22

Hạt điều

702.797

0,28

7.107.540

16,03

3,54

Hàng dệt, may

399.602

102,90

4.797.918

34,01

2,39

Hạt tiêu

614.790

38,76

3.326.759

-4,72

1,66

Sản phẩm từ chất dẻo

220.741

22,46

2.688.819

56,46

1,34

Chè

250.838

48,73

1.889.925

4,33

0,94

Gạo

152.838

82,36

1.219.504

39,46

0,61

Hàng rau quả

83.186

-53,39

939.994

13,85

0,47

Cao su

 

-100,00

310.539

-5,68

0,15

Hàng hóa khác

3.065.814

-5,50

21.227.452

20,38

10,59

 

Nguồn: VITIC