Theo tính toán từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong 8 tháng đầu năm 2017 xuất khẩu nhóm hàng đồ chơi, dụng cụ thể thao ra thị trường nước ngoài đạt mức tăng trưởng mạnh gần 30% so với 8 tháng đầu năm ngoái, đạt 772,95 triệu USD; trong đó, riêng tháng 8/2017, đạt 129,96 triệu USD, tăng 19,5% so với tháng 7/2017.
Trong số 22 thị trường xuất khẩu sản phẩm đồ chơi, dụng cụ thể thao của Việt Nam thì thị trường Mỹ đứng đầu về kim ngạch, chiếm 34% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 262,54 triệu USD, tăng 23% so với cùng kỳ năm ngoái.
Thị trường đứng thứ 2 về tiêu thụ nhóm hàng này của Việt Nam là Nhật Bản, chiếm 21% tổng kim ngạch, đạt 162,78 triệu USD, tăng 22,3% so với cùng kỳ.
Tiếp theo là xuất khẩu sang thị trường Anh đạt 47,23 triệu USD, chiếm 6,1%, tăng 41%% so với cùng kỳ
Điểm đáng chú ý là xuất khẩu nhóm hàng này trong 8 tháng đầu năm 2017 sang tất cả các thị trường đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái (ngoại trừ 2 thị trường bị sụt giảm nhẹ về kim ngạch là Italia và Canada với mức giảm tương ứng 9,8% và 2,2%). Trong số các thị trường tăng kim ngạch, thì xuất sang Hà Lan tăng mạnh nhất 107,6%, đạt 20,84 triệu USD; bên cạnh đó, xuất khẩu còn tăng mạnh ở một số thị trường như: Tây Ban Nha (tăng 99,5%, đạt 7,82 triệu USD); Đan Mạch (tăng 96,4%, đạt 5,36 triệu USD); Bỉ (tăng 56,7%, đạt 26,06 triệu USD); Australia (tăng 61,6%, đạt 20,16 triệu USD); Trung Quốc (tăng 53%, đạt 22,43 triệu USD).
Xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao 8 tháng đầu năm 2017. ĐVT: USD
Thị trường xuất khẩu
|
T8/2017
|
8T/2017
|
% so sánh 8T/2017 với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
129.968.601
|
772.954.308
|
+29,3
|
Mỹ
|
50.594.239
|
262.544.356
|
+23,0
|
Nhật Bản
|
23.700.170
|
162.785.312
|
+22,3
|
Anh
|
9.363.835
|
47.233.599
|
+41,0
|
Đức
|
4.388.682
|
39.907.553
|
+32,2
|
Bỉ
|
4.834.523
|
26.061.460
|
+56,7
|
Trung Quốc
|
3.026.134
|
22.432.541
|
+53,3
|
Hàn Quốc
|
2.216.964
|
20.916.538
|
+31,3
|
Hà Lan
|
4.132.690
|
20.835.347
|
+107,6
|
Australia
|
3.684.727
|
20.156.333
|
+61,6
|
Canada
|
2.773.495
|
19.064.763
|
-2,2
|
Mexico
|
2.098.229
|
15.888.101
|
+30,3
|
Pháp
|
2.162.077
|
13.504.038
|
+32,7
|
Hồng Kông
|
1.402.767
|
10.280.248
|
+20,9
|
Thụy Điển
|
1.103.923
|
7.984.292
|
+59,1
|
Tây Ban Nha
|
1.312.987
|
7.822.386
|
+99,5
|
Italia
|
1.438.050
|
7.605.854
|
-9,8
|
Nga
|
848.666
|
5.571.355
|
+34,4
|
Đan Mạch
|
1.071.055
|
5.364.335
|
+96,4
|
Đài Loan
|
619.783
|
5.276.015
|
+7,4
|
Brazil
|
782.631
|
5.065.796
|
+24,8
|
Singapore
|
522.036
|
3.511.968
|
+24,8
|
Malaysia
|
556.994
|
2.980.437
|
+22,9
|