Riêng tháng 11/2018 kim ngạch đạt 654,36 triệu USD, giảm 0,6% so với tháng 10/2018 nhưng tăng 14,9% so với tháng 11/2017.

Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia giảm 3,8%, đạt 3,77 tỷ USD, do đó, mức nhập siêu từ Malaysia 11 tháng đầu năm đạt 3,09 tỷ USD, tăng mạnh 133,7% so với cùng kỳ năm 2017.. 

Nhóm hàng nhập khẩu nhiều nhất từ Malaysia là xăng dầu, chiếm 28,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ Malaysia, đạt 1,97 tỷ USD, tăng mạnh 81,2% so với cùng kỳ năm ngoái.

Nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện nhập khẩu đứng thứ 2 về kim ngạch đạt 1,21 tỷ USD, chiếm 17,6%, tăng 19% so với cùng kỳ năm ngoái. Đứng thứ 3 là nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng trị giá 742,25 triệu USD, chiếm trên 10,8%, tăng 25,8%

Kim ngạch nhập khẩu đa số các loại hàng hóa từ Malaysia trong 11 tháng đầu năm 2018 đều tăng so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó, đáng chú ý nhất là nhóm hàng khí gas tăng rất mạnh 397,4% về kim ngạch, trị giá 27,1 triệu USD; Bên cạnh đó, nhập khẩu cũng tăng mạnh ở một số nhóm hàng sau: Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 104,4%, trị giá 28,27 triệu USD; thủy sản tăng 94,1%, trị giá 6,95 triệu USD; vải may mặc tăng 87,1%, trị giá 94,8 triệu USD; kim loại thường tăng 60,6%, trị giá 321,66 triệu USD.

Ngược lại, nhập khẩu dược phẩm từ Malaysia giảm rất mạnh 70,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chỉ đạt 3,45 triệu USD. Ngoài ra, nhập khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng cũng giảm mạnh 56,9%, đạt 3,62 triệu USD; chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh giảm 31,3%, đạt 8,3 triệu USD; dầu mỡ động, thực vật giảm 29,9%, đạt 303,02 triệu USD.

Nhập khẩu hàng hóa từ Malaysia 11 tháng đầu năm 2018

 ĐVT: USD

Nhóm hàng

T11/2018

+/- so với T10/2018 (%) *

11T/2018

+/- so với

cùng kỳ (%) *

Tổng kim ngạch NK

654.360.804

-0,62

6.859.267.560

30,94

Xăng dầu các loại

160.559.169

5,48

1.972.683.947

81,22

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

155.176.565

26,14

1.207.521.854

19,01

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

71.157.180

-10,83

742.250.087

25,84

Kim loại thường khác

28.376.901

-22,71

321.658.265

60,6

Dầu mỡ động, thực vật

22.535.117

-18,4

303.021.646

-29,91

Chất dẻo nguyên liệu

29.242.224

-12,07

293.305.621

27,73

Hóa chất

25.760.678

-20,96

256.422.756

54,75

Hàng điện gia dụng và linh kiện

13.309.012

-9,55

203.933.369

10,36

Sản phẩm hóa chất

18.501.386

-3,89

193.365.503

8,95

Sản phẩm từ chất dẻo

9.132.679

-21,91

97.994.579

1,26

Vải các loại

11.161.109

20,96

94.797.960

87,12

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

5.868.915

10,9

85.756.705

26,14

Gỗ và sản phẩm gỗ

8.990.966

31,1

81.155.098

-3,68

Sắt thép các loại

10.212.404

83,59

62.558.238

46,04

Giấy các loại

5.870.788

-20,62

58.168.946

13,81

Sản phẩm từ cao su

4.578.420

-14,11

55.119.939

13,74

Sản phẩm từ sắt thép

4.208.655

-43,12

47.974.165

9,57

Chế phẩm thực phẩm khác

5.770.226

5,16

46.907.293

-1,16

Dầu thô

 

 

41.813.662

 

Dây điện và dây cáp điện

3.972.149

16,58

38.168.630

15,22

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

5.849.649

17,01

37.683.525

10,98

Phân bón các loại

1.570.085

0,54

36.049.480

10,9

Cao su

3.448.907

8,17

34.684.326

30,64

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

3.378.151

120,61

32.831.619

25,71

Sữa và sản phẩm sữa

2.729.982

17,69

32.303.478

-18,79

Linh kiện, phụ tùng ô tô

2.278.071

-47,93

31.312.795

48,54

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

3.044.868

24,22

28.271.376

104,41

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

2.616.977

-20,87

27.610.611

1,55

Khí đốt hóa lỏng

3.469.452

-35,75

27.098.032

397,43

Xơ, sợi dệt các loại

2.099.468

-32,5

26.658.337

20,9

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

2.936.907

40,56

21.912.702

25

Sản phẩm từ kim loại thường khác

2.004.673

0,88

20.538.296

7,92

Than các loại

153.743

-93,79

15.846.822

50,83

Sản phẩm từ giấy

715.458

-10,47

8.662.031

-5,28

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

845.984

21,19

8.304.528

-31,34

Hàng thủy sản

472.867

-34,92

6.954.562

94,09

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

41.971

-86,73

3.619.656

-56,88

Dược phẩm

468.276

70,2

3.450.981

-70,29

Nguyên phụ liệu thuốc lá

504.942

48,87

3.441.071

-27,16

Quặng và khoáng sản khác

314.418

177,25

2.938.232

-0,41

Hàng rau quả

187.382

-7,99

2.833.177

18,45

 (*Tính toán từ số liệu của TCHQ)

Nguồn: Vinanet