Trong 7 mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ Singapore 6 tháng đầu năm, có 2 mặt hàng có kim ngạch giảm so với cùng kỳ và 5 mặt hàng còn lại đều tăng so với cùng kỳ.
Các mặt hàng giảm: Xăng dầu các loại (đạt 336,59 triệu USD, - 49,38%); Chất dẻo nguyên liệu (đạt 132,92 triệu USD, -19,69%).
Các mặt hàng tăng: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (đạt 293,93 triệu USD, +75,23%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác (đạt 236,26 triệu USD, +18,22%); Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh (đạt 155,71 triệu USD, +10,17%); Hóa chất (đạt 121,73 triệu USD, +27,63%); Chế phẩm thực phẩm khác (đạt 121,37 triệu USD, +38,91%).
Trong hai quý đầu năm, các nhóm hàng nhập khẩu từ nước bạn sụt giảm mạnh so với cùng kỳ, nhưng lại chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng kim ngạch nhập khẩu là: Hàng thủy sản chiếm 0,07% đạt 1,3 triệu USD (-83,24%); Vải các loại chiếm 0,02% đạt 356,7 nghìn USD (-80,91%); Phương tiện vận tải và phụ tùng chiếm 0,01% đạt 193,7 nghìn USD (-76,99%)…
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Singapore 6T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T6/2020
|
So với T5/2020 (%)
|
6T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng 6T (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
337.729.166
|
36,92
|
1.795.370.459
|
-12,61
|
100
|
Xăng dầu các loại
|
87.035.988
|
262,14
|
336.586.573
|
-49,38
|
18,75
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
61.485.672
|
18,51
|
293.932.550
|
75,23
|
16,37
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
35.118.893
|
9,42
|
236.257.228
|
18,22
|
13,16
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
25.316.153
|
-4,85
|
155.707.048
|
10,17
|
8,67
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
25.348.541
|
55,8
|
132.919.025
|
-19,69
|
7,4
|
Hóa chất
|
16.930.671
|
-8,75
|
121.728.860
|
27,63
|
6,78
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
27.479.438
|
30,32
|
121.371.019
|
38,91
|
6,76
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
11.145.653
|
2,18
|
93.495.691
|
-20,14
|
5,21
|
Sản phẩm hóa chất
|
11.545.606
|
-14,85
|
83.421.768
|
-5,57
|
4,65
|
Hàng hóa khác
|
10.874.937
|
15,2
|
63.376.556
|
-5,89
|
3,53
|
Giấy các loại
|
5.382.702
|
-22,91
|
36.089.778
|
-45,82
|
2,01
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
4.638.162
|
61,45
|
27.272.874
|
6,86
|
1,52
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
4.851.253
|
74,88
|
16.982.939
|
-74,65
|
0,95
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
2.225.230
|
6,03
|
14.231.260
|
66,66
|
0,79
|
Phế liệu sắt thép
|
42.958
|
|
11.315.167
|
-50,59
|
0,63
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.264.165
|
-3,39
|
7.921.965
|
-30,6
|
0,44
|
Dược phẩm
|
1.537.028
|
16,44
|
7.795.200
|
1,61
|
0,43
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.087.474
|
11,45
|
7.529.325
|
-6,94
|
0,42
|
Kim loại thường khác
|
1.202.731
|
71,28
|
6.286.410
|
-18,15
|
0,35
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
822.780
|
-0,52
|
4.933.855
|
-4,57
|
0,27
|
Dây điện và dây cáp điện
|
429.397
|
-18,79
|
3.539.530
|
-30,73
|
0,2
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
607.631
|
20,08
|
2.556.417
|
96,74
|
0,14
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
26.604
|
-27,59
|
2.314.660
|
13,05
|
0,13
|
Sản phẩm từ cao su
|
435.304
|
-16,08
|
1.982.532
|
-33,04
|
0,11
|
Sản phẩm từ giấy
|
363.103
|
44,47
|
1.644.640
|
61,86
|
0,09
|
Hàng thủy sản
|
212.975
|
19,26
|
1.305.965
|
-83,24
|
0,07
|
Dầu mỡ động thực vật
|
115.826
|
-26,58
|
1.048.049
|
-2,96
|
0,06
|
Sắt thép các loại
|
149.665
|
18,53
|
774.827
|
-27,39
|
0,04
|
Vải các loại
|
52.625
|
26,96
|
356.680
|
-80,91
|
0,02
|
Quặng và khoáng sản khác
|
|
|
272.665
|
-87,36
|
0,02
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
|
-100
|
225.735
|
-56,56
|
0,01
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
|
|
193.670
|
-76,99
|
0,01
|