Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Mỹ trong tháng 11/2018 sụt giảm 8,3% so với tháng trước đó, đạt 4,04 tỷ USD, nhưng vẫn tăng 14,8% so với cùng tháng năm 2017. Tính chung cả 11 tháng đầu năm 2018 xuất khẩu sang thị trường này đạt trên 43,45 tỷ USD, tăng 14,2% so với cùng kỳ năm 2017.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Mỹ gần 40 nhóm hàng chủ đạo, trong đó hàng dệt may đứng đầu về kim ngạch với 12,45 tỷ USD, chiếm 28,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, tăng 11,7% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ 2 về kim ngạch là nhóm giày dép đạt 5,26 tỷ USD, tăng 14,4%, chiếm 12,1%. Tiếp đến nhóm điện thoại các loại và linh kiện đạt 5,2 tỷ USD, tăng 47,1%, chiếm 12%; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 3,5 tỷ USD, tăng 18,4%, chiếm 8,1%.
Trong 11 tháng đầu năm 2018, hàng hóa xuất sang Mỹ đa số đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2017; trong đó, đáng chú ý nhất là nhóm hàng sắt thép tăng mạnh nhất 96,2%, đạt 743,84 triệu USD; bên cạnh đó, một số nhóm hàng đạt mức tăng trưởng cao như: Xơ, sợi dệt các loại (tăng 91%, đạt 45,42 triệu USD); thức ăn gia súc và nguyên liệu (tăng 54,8%, đạt 38,88 triệu USD); máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng (tăng 38,9%, đạt 3,08 tỷ USD).
Tuy nhiên, xuất khẩu hạt tiêu, dầu thô, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện sang thị trường Mỹ lại sụt giảm mạnh so với cùng kỳ, với mức giảm tương ứng 31,8%, 24,6% và 17,3% về kim ngạch.
Xuất khẩu sang Mỹ 11 tháng đầu năm 2018
ĐVT: USD
Nhóm hàng
|
T11/2018
|
+/- so với T10/2018(%)*
|
11T/2018
|
+/- so với cùng kỳ năm trước(%)*
|
Tổng kim ngạch XK
|
4.044.925.777
|
-8,32
|
43.454.625.660
|
14,22
|
Hàng dệt, may
|
1.012.448.527
|
-10,73
|
12.453.514.261
|
11,73
|
Giày dép các loại
|
497.647.123
|
0,17
|
5.261.342.759
|
14,44
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
471.376.351
|
-17,51
|
5.197.841.288
|
47,13
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
382.085.548
|
-1,75
|
3.500.842.214
|
18,39
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
369.251.214
|
0,56
|
3.078.289.347
|
38,92
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
263.288.168
|
-14,33
|
2.638.679.954
|
-17,32
|
Hàng thủy sản
|
165.195.915
|
-6,97
|
1.484.839.380
|
14,04
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
112.114.727
|
-14,11
|
1.194.054.974
|
-2,37
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
116.970.231
|
-1,14
|
1.187.219.745
|
10,64
|
Hạt điều
|
81.228.681
|
-3,48
|
1.137.658.073
|
1,21
|
Sắt thép các loại
|
49.805.202
|
-38,79
|
743.837.849
|
96,21
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
40.823.536
|
-13,41
|
443.640.104
|
32,4
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
47.148.794
|
2,35
|
441.869.043
|
28,48
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
42.699.181
|
-6,41
|
434.487.661
|
10,26
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
41.018.866
|
7,24
|
360.348.900
|
36,77
|
Cà phê
|
25.152.713
|
26,26
|
309.619.534
|
-16,84
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
22.162.702
|
-17,06
|
301.613.456
|
28,18
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
15.607.207
|
25,94
|
166.154.353
|
15,75
|
Hạt tiêu
|
9.665.124
|
-21,31
|
142.719.641
|
-31,84
|
Sản phẩm từ cao su
|
14.112.578
|
2,97
|
134.865.318
|
27,35
|
Hàng rau quả
|
13.450.530
|
1,49
|
126.029.110
|
36,15
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
7.747.595
|
12,05
|
99.311.062
|
23,21
|
Dây điện và dây cáp điện
|
9.238.613
|
-11,79
|
83.141.849
|
14,67
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
8.803.626
|
32,71
|
70.647.805
|
22,52
|
Dầu thô
|
|
|
68.423.923
|
-24,64
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
7.823.215
|
2,77
|
63.838.533
|
30,2
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
7.137.784
|
-2,65
|
63.777.575
|
6,83
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
5.058.772
|
-5,5
|
58.479.360
|
-2,19
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
5.086.519
|
-15,11
|
51.572.550
|
27,26
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
5.136.313
|
-5,98
|
45.420.941
|
90,99
|
Cao su
|
6.094.450
|
-1,68
|
43.954.945
|
-11,62
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
3.552.452
|
-32,42
|
38.882.140
|
54,84
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
4.326.138
|
16,52
|
37.896.682
|
-1,59
|
Hóa chất
|
2.272.892
|
-40,41
|
29.908.116
|
1,06
|
Sản phẩm hóa chất
|
2.157.384
|
-21,61
|
28.599.285
|
8,83
|
Gạo
|
668.045
|
-58,03
|
11.227.601
|
-1,74
|
Chè
|
717.047
|
-8,98
|
6.991.530
|
-2,1
|
(*Tính toán từ số liệu của TCHQ)