Theo tính toán từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản trong 10 tháng đầu năm 2017 tăng 15,9% so với cùng kỳ năm 2016, đạt 13,85 tỷ USD; trog đó riêng tháng 10/2017 đạt trị giá 1,53 tỷ USD, tăng 12,5% so với tháng 9/2017.

Trong số 40 nhóm mặt hàng xuất khẩu sang Nhật 10 tháng đầu năm 2017, thì dệt may là nhóm hàng đứng đầu về kim ngạch, đạt 2,51 tỷ USD, chiếm 18,2% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang Nhật, tăng 5,8% so với cùng kỳ năm trước.

Nhật Bản là một trong thị trường tiên tiến, luôn đòi hỏi sự tinh xảo trong hàng may mặc, nên các đơn hàng tuy số lượng nhỏ nhưng lại nhu cầu kiểu dáng và màu sắc khác nhau tạo sự độc đáo, khác biệt trong từng sản phẩm. Điều này các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may sang Nhật cần đảm bảo các yêu cầu quy định về nhãn mác với các thông tin đầy đủ như: thành phần sợi vải, cách thức giặt sản phẩm…

Phương tiện vận tải và phụ tùng xếp thứ hai về kim ngạch, đạt 1,77 tỷ USD, chiếm 12,8% trong tổng kim ngạch, tăng 14%  so với cùng kỳ năm ngoái.

Tiếp sau đó là nhóm máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng đạt 1,41 tỷ USD, chiếm 10,2%, tăng trưởng 10% so với cùng kỳ năm 2016.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản trong 10 tháng đầu năm nay  tăng trưởng ở hầu hết các nhóm hàng; trong đó, nhóm hàng sắt thép xuất khẩu tăng mạnh nhất 287% về kim ngạch so với cùng kỳ, đạt 20,18 triệu USD; bên cạnh đó xuất khẩu cũng tăng trên 100% về kim ngạch ở một số nhóm hàng như: Dầu thô tăng 154%, đạt 320,03 triệu USD; điện thoại các loại và linh kiện tăng 122%, đạt 720,68 triệu USD; phân bón tăng 121,4%, đạt 2,25 triệu USD.

Tuy nhiên, vẫn có một vài nhóm hàng xuất khẩu giảm kim ngạch so với cùng kỳ như: Quặng và khoáng sản; hạt tiêu; vải mành, vải kỹ thuật; kim loại thường, với mức giảm tương ứng 15,12%; 29,6%;  9,5% và 9,2%. 

Xuất khẩu sang Nhật Bản 10 tháng đầu năm 2017. ĐVT: USD

Mặt hàng

10T/2017

10T/2016

(%) 10T/2017 so với cùng kỳ

Tổng kim ngạch

13.845.949.598

11.945.850.651

+15,91

Hàng dệt may

2.514.610.272

2.376.365.465

+5,82

Phương tiện vận tải và phụ tùng

1.766.049.702

1.549.519.183

+13,97

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

1.413.370.582

1.284.417.883

+10,04

Hàng thuỷ sản

1.068.706.890

875.294.162

+22,10

Gỗ và sản phẩm gỗ

850.668.457

803.248.031

+5,90

Điện thoại các loại và linh kiện

720.675.650

324.666.200

+121,97

Giày dép các loại

604.764.032

558.265.022

+8,33

Máy vi tính,sản phẩm điện tử và linh kiện

585.315.786

521.672.115

+12,20

sản phẩm từ chất dẻo

463.631.123

420.455.516

+10,27

Dầu thô

320.027.392

125.984.976

+154,02

Túi xách, ví, va li, mũ ô dù

286.001.904

287.140.092

-0,40

sản phẩm từ sắt thép

274.658.577

237.945.127

+15,43

Hóa chất

254.055.316

211.420.968

+20,17

Dây điện và dây cáp điện

229.346.171

181.498.454

+26,36

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

216.254.653

174.737.245

+23,76

Cà phê

179.836.852

168.484.049

+6,74

Kim loại thường và sản phẩm

174.847.916

192.450.366

-9,15

Hàng rau quả

104.326.266

62.387.410

+67,22

Than đá

97.409.488

40.764.894

+138,95

Nguyên phụ liệu dệt may, da giày

91.636.947

57.893.091

+58,29

sản phẩm từ cao su

91.103.010

76.649.580

+18,86

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

85.420.620

65.111.216

+31,19

Sản phẩm hoá chất

82.195.434

81.303.518

+1,10

Gíây và các sản phẩm từ giấy

71.110.645

74.156.382

-4,11

Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh

71.083.702

70.091.780

+1,42

Sản phẩm gốm sứ

60.276.983

58.411.490

+3,19

Xơ sợi dệt các loại

54.404.914

40.462.685

+34,46

Đá quí, kim loại quí và sản phẩm

49.100.938

43.806.710

+12,09

Sản phẩm mây, tre, cói thảm

43.562.466

34.497.713

+26,28

Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc

34.451.277

30.462.856

+13,09

Vải mành, vải kỹ thuật khác

28.976.894

32.016.891

-9,49

Hạt điều

23.508.778

21.063.504

+11,61

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

23.074.845

23.029.624

+0,20

sắt thép các loại

20.181.370

5.231.453

+285,77

Cao su

19.104.386

13.684.357

+39,61

Hạt tiêu

16.983.472

24.097.535

-29,52

Chất dẻo nguyên liệu

13.269.286

8.074.923

+64,33

Sắn và sản phẩm từ sắn

11.955.029

12.142.645

-1,55

Quặng và khoáng sản khác

8.161.297

9.615.574

-15,12

Phân bón

2.253.435

1.018.021

+121,35

 

Nguồn: Vinanet