Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải Quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Malaysia 4 tháng đầu năm 2017 tăng mạnh trên 54% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2016, đạt trên 1,3 tỷ USD; trong đó, riêng tháng 4/2017 đạt 363,5 triệu USD, tăng 2,5% so với tháng 3/2017.
Trong số 39 nhóm hàng chủ yếu của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Malaysia thì nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng đầu về kim ngạch, với 484,6 triệu USD, chiến 36,2% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, đạt mức tăng trưởng mạnh 232% so với cùng kỳ năm ngoái.
Đứng thứ hai về kim ngạch là nhóm hàng điện thoại và linh kiện, đạt 171 triệu USD, tăng 38%, chiếm 12,5%. Tiếp đến nhóm hàng săt thép đạt 74,7 triệu USD, chiếm 5,6%, tăng 198% so với cùng kỳ.
Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Malaysia 4 tháng đầu năm tăng trưởng cao là do các nhóm hàng chủ chốt đều đạt mức tăng mạnh. Nhóm hàng đặc biết chú ý trong 4 tháng đầu năm nay là nhóm than đá, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 24,2 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ năm trước thì có mức tăng vượt trội tới 3.651%. Ngoài ra, còn một số nhóm hàng cũng đạt mức tăng mạnh trên 100% về kim ngạch như: Máy vi tính, sản phẩm điện tử (tăng 232%); sắt thép (tăng 188%); máy móc, thiết bị (tăng 101%); sản phẩm từ cao su (tăng 108%); phân bón (tăng 103%).
Tuy nhiên, xuất khẩu clanhke xi măng, xăng dầu; quặng khoáng sản hạt tiêu; chè; cao su giảm mạnh so với cùng kỳ, với mức giảm tương ứng 41%; 99%; 72%; 36, 37% và 23% về kim ngạch.
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ xuất khẩu sang Malaysia 4 tháng đầu năm 2017
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
4T/2017
|
4T/2016
|
+/-(%) 4T/2017 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
1.339.666.139
|
866.709.939
|
+54,57
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
484.602.866
|
145.890.923
|
+232,17
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
170.929.758
|
123.948.419
|
+37,90
|
Sắt thép các loại
|
74.671.108
|
25.059.275
|
+197,98
|
Máy móc, thiết bị,dụng cụ phụ tùng
|
74.336.948
|
36.974.672
|
+101,05
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
54.886.750
|
58.272.480
|
-5,81
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
48.596.642
|
55.758.312
|
-12,84
|
Gạo
|
33.827.151
|
34.990.287
|
-3,32
|
Hàng dệt may
|
28.144.048
|
25.295.519
|
+11,26
|
Hàng thuỷ sản
|
27.480.972
|
26.589.432
|
+3,35
|
Than đá
|
24.154.743
|
644.000
|
+3650,74
|
Cao su
|
22.563.001
|
29.224.328
|
-22,79
|
Cà phê
|
20.699.292
|
19.660.729
|
+5,28
|
Dầu thô
|
20.033.269
|
39.335.977
|
-49,07
|
Hàng rau quả
|
16.820.577
|
14.030.183
|
+19,89
|
Xơ sợi dệt các loại
|
16.288.978
|
17.367.363
|
-6,21
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
15.712.123
|
11.323.226
|
+38,76
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
15.213.574
|
10.635.146
|
+43,05
|
Giày dép các loại
|
14.142.523
|
13.653.687
|
+3,58
|
Sản phẩm hoá chất
|
13.322.009
|
14.271.719
|
-6,65
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
11.947.696
|
7.399.542
|
+61,47
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
11.545.379
|
10.633.276
|
+8,58
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
10.891.212
|
11.905.801
|
-8,52
|
Phân bón các loại
|
9.172.585
|
4.523.693
|
+102,77
|
Giấy và sản phẩm từ giấy
|
8.692.528
|
6.202.808
|
+40,14
|
Sắn và sản phẩm từ sắn
|
7.242.765
|
6.062.012
|
+19,48
|
Clinker và xi măng
|
4.756.891
|
8.037.960
|
-40,82
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù
|
4.152.158
|
2.721.274
|
+52,58
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
3.905.979
|
3.653.300
|
+6,92
|
Sản phẩm từ cao su
|
3.799.603
|
1.822.930
|
+108,43
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
3.418.542
|
3.186.384
|
+7,29
|
Hạt tiêu
|
3.198.555
|
5.014.132
|
-36,21
|
Sản phẩm gốm sứ
|
2.634.380
|
3.325.477
|
-20,78
|
Dây điện và dây cáp điện
|
2.541.264
|
1.605.324
|
+58,30
|
Hoá chất
|
1.833.444
|
1.619.237
|
+13,23
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
1.815.975
|
1.579.122
|
+15,00
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
1.212.562
|
1.250.323
|
-3,02
|
Chè
|
746.960
|
1.192.088
|
-37,34
|
Quặng và khoáng sản khác
|
497.214
|
1.786.750
|
-72,17
|
Xăng dầu các loại
|
89.267
|
8.281.225
|
-98,92
|