Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc  vào Việt Nam trong tháng 5/2018 tăng mạnh trên 23% so với tháng liền kề trước đó và cũng tăng 23,3% so với cùng tháng năm 2017, đạt trên 6,19 tỷ USD.

Nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này lên 24,96 tỷ USD, tăng 12,8% so với 5 tháng đầu năm 2017, chiếm 27,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước.

Xét về mức tăng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc so với 5 tháng đầu năm ngoái, thì thấy phần lớn các nhóm hàng đều tăng; trong đó nhóm máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng mạnh nhất 136,9%, đạt 309,38 triệu USD. Nhóm hàng xăng dầu nhập khẩu cũng tăng mạnh 108%, đạt 434,3 triệu USD. Bên cạnh đó, một số nhóm hàng cũng tăng mạnh như: Dầu mỡ động thực vật tăng 94,8%, đạt 9,32 triệu USD; sản phẩm từ kim loại thường tăng 80,3%, đạt 248,48 triệu USD; sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 64,6%, đạt 34,43 triệu USD; quặng và khoáng sản tăng 48,2%, đạt 31,36 triệu USD. Tuy nhiên, nhóm hàng ô tô nguyên chiếc nhập khẩu từ Trung Quốc 5 tháng đầu năm nay sụt giảm mạnh 91% về kim ngạch, chỉ đạt 9,38 triệu USD; nhập khẩu bông cũng giảm mạnh 58,1%, đạt 0,45 triệu USD; dược phẩm giảm 50%, đạt 14,7 triệu USD.

Xét về kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc, thì nhóm hàng đạt kim ngạch lớn nhất là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng 4,5 tỷ USD, chiếm trên 18% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, tăng 1,9% so với 5 tháng đầu năm ngoái.

Nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đứng thứ 2 về kim ngạch, với 3,13 tỷ USD, chiếm 12,5%, tăng 17,3%; tiếp đến nhóm hàng vải may mặc 2,8 tỷ USD, chiếm 11,2%, tăng 18,2%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 2,68 tỷ USD, chiếm 10,7%, tăng 0,13%; sắt thép 1,87 tỷ USD, chiếm 7,5%, giảm 0,8%.

Nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc 5 tháng đầu năm 2018

ĐVT: USD

Nhóm hàng

T5/2018

% tăng giảm so với T4/2018

5T/2018

% tăng giảm so với cùng kỳ

Tổng kim ngạch

6.194.002.870

23,34

24.961.920.985

12,8

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

1.095.151.933

26,46

4.495.783.523

1,93

Điện thoại các loại và linh kiện

560.708.311

-7,85

3.125.793.903

17,28

Vải các loại

796.899.922

29,06

2.802.505.365

18,24

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

569.041.939

17,29

2.679.365.635

0,13

Sắt thép các loại

559.717.299

13,81

1.873.362.533

-0,76

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

230.289.290

21,42

879.543.332

2,07

Sản phẩm từ chất dẻo

200.386.925

28,94

830.698.327

22,88

Hóa chất

157.225.309

26,1

632.363.032

23,58

Sản phẩm từ sắt thép

139.517.926

31,9

561.492.461

33,4

Sản phẩm hóa chất

129.035.355

22,34

555.751.018

30,77

Kim loại thường khác

138.770.463

52,98

493.251.581

33,15

Xơ, sợi dệt các loại

126.783.414

32,53

482.347.161

41,54

Chất dẻo nguyên liệu

110.480.908

32,22

434.455.648

23,09

Xăng dầu các loại

105.387.069

45,22

434.302.474

107,95

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

61.832.104

22,58

309.376.979

136,91

Phân bón các loại

172.350.628

374,1

287.112.365

44,74

Sản phẩm từ kim loại thường khác

102.631.283

76,58

248.479.998

80,33

Dây điện và dây cáp điện

55.610.012

17,04

247.332.006

-4,89

Hàng điện gia dụng và linh kiện

54.937.812

22,58

221.297.809

36,75

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

43.970.818

7,04

204.081.690

9,98

Linh kiện, phụ tùng ô tô

35.108.539

-24,45

198.551.812

-29,07

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

47.624.900

14,56

191.865.016

-13,9

Gỗ và sản phẩm gỗ

40.683.821

36,11

149.915.359

5,34

Giấy các loại

33.743.071

16,99

139.154.352

7,44

Khí đốt hóa lỏng

29.792.914

21,98

138.193.281

22,89

Sản phẩm từ giấy

27.862.252

12,46

115.416.069

5,48

Than các loại

21.743.591

-24,59

112.496.186

47,89

Hàng rau quả

24.853.062

47,24

110.804.489

39,35

Nguyên phụ liệu dược phẩm

23.568.882

34,14

107.432.334

16,09

Sản phẩm từ cao su

24.968.332

18,24

104.118.249

10,57

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

17.595.965

-7,29

89.984.539

40,66

Hàng thủy sản

10.735.363

16,83

44.405.186

-9,35

Nguyên phụ liệu thuốc lá

12.931.963

65,26

37.939.804

-6,9

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

7.727.020

4,35

34.429.728

64,61

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

6.284.674

25,5

33.244.493

-18,49

Quặng và khoáng sản khác

8.610.894

-4,42

31.364.632

48,24

Cao su

7.248.541

41,91

30.966.619

-25,59

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

6.508.619

25,46

25.370.851

19,44

Chế phẩm thực phẩm khác

4.682.549

56,91

17.708.577

4,42

Dược phẩm

4.370.797

60,98

14.695.261

-50,2

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

4.445.305

298,63

11.128.042

40,38

Ô tô nguyên chiếc các loại

3.746.184

120,89

9.376.473

-91,03

Dầu mỡ động, thực vật

916.418

-86,68

9.318.691

94,84

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.784.260

78,84

6.716.917

35,02

Bông các loại

88.512

-27,46

452.749

-58,08

 (Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)

Nguồn: Vinanet