Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Malaysia trong tháng 12/2017 đạt 630,9 triệu USD, tăng 10,8% so với tháng 11/2017. Tính chung trong cả năm 2017, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này đạt 5,86 tỷ USD, tăng 13,3% so với năm 2016.

Hàng hóa nhập khẩu từ Malaysia rất đa dạng, từ hàng công nghiệp, nguyên phụ liệu sản xuất… Trong đó có 2 nhóm hàng tỷ USD là xăng dầu và máy vi tính điện tử. Cụ thể: nhập khẩu xăng dầu đạt 1,25 tỷ USD, chiếm 21,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, tăng 1,8% so với năm 2016; máy tính, thiết bị điện tử, phụ tùng, linh kiện đạt 1,15 tỷ USD, chiếm 19,6%, tăng 19,4%; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 660,65 triệu USD, chiếm 11,3%, tăng 54,3%; dầu mỡ động thực vật đạt 478,76 triệu USD, chiếm 8,2%, tăng 13,6%; chất dẻo nguyên liệu đạt 254,21 triệu USD, chiếm 4,3%, tăng 9%; kim loại thường khác đạt 231,2 triệu USD, chiếm 3,9%, tăng 18,4%.

Trong năm 2017, nhập khẩu đa số các nhóm hàng từ thị trường Malaysia đều tăng kim ngạch so với năm 2016; trong đó nhập khẩu tăng mạnh ở một số nhóm hàng sau: Khí đốt hóa lỏng (khí gas) tăng 300%, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 5,45 triệu USD; sản phẩm từ dầu mỏ đạt 73,34 triệu USD, tăng 86%; khoáng sản 3,14 triệu USD, tăng 73,3%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 16,91 triệu USD, tăng 70,6%; phân bón các loại đạt 37,01 triệu USD, tăng 63,6%; máy móc thiết bị và phụ tùng đạt 660,65 triệu USD, tăng 54,3%; cao su đạt 28,899 triệu USD, tăng 51,4%.

Một vấn đề đáng quan tâm là năm 2017 Việt Nam tuy nhập siêu từ Malaysia 1,65 tỷ USD, nhưng do tốc độ tăng trưởng xuất khẩu tăng cao hơn (25,9%) so với tốc độ nhập khẩu (14,6%), do đó mức độ thâm hụt thương mại có xu hướng giảm.

Về đầu tư của Malaysia vào Việt Nam, theo số liệu của Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố, tính từ ngày 01/01/2017 đến 20/12/2017, Malaysia có 28 dự án đầu tư FDI tại Việt Nam, vốn đăng ký cấp mới 122,77 triệu USD; số lượt dự án tăng vốn 17, vốn đăng ký tăng thêm 37,83 triệu USD; số lượt góp vốn mua cổ phần là 138 lượt, giá trị góp vốn mua cổ phần 131,18 triệu USD; tổng vốn đăng ký 291,29 triệu USD. Malaysia xếp thứ 15/115 nước và vùng lãnh thổ có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam năm 2017.

Tính lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 20/12/2017, Malaysia có 568 dự án đầu tại Việt Nam với tổng số vốn đầu tư đăng ký 12,187 tỷ USD. Malaysia xếp thứ 7/125 nước và vùng lãnh thổ đầu tư FDI vào Việt Nam.

Nhập khẩu hàng hóa từ Malaysia năm 2017

ĐVT: USD

Mặt hàng

T12/2017

% T12/2017 so với T11/2017

Cả năm 2017

(%) năm 2017 so với năm 2016

Tổng kim ngạch NK

630,903,981

10.76

5,860,216,162

13.32

Xăng dầu các loại

168,545,833

48.25

1,247,196,320

1.77

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

135,406,274

7.15

1,149,996,962

19.39

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

73,009,929

3.16

660,654,002

54.31

Dầu mỡ động, thực vật

46,380,821

-5.33

478,758,459

13.56

Chất dẻo nguyên liệu

24,670,170

14.96

254,209,492

8.96

Kim loại thường khác

30,924,646

31.66

231,196,122

18.43

Hàng điện gia dụng và linh kiện

8,575,831

33.38

193,358,884

-7.86

Sản phẩm hóa chất

15,463,743

-11.91

192,815,663

1.36

Hóa chất

14,539,337

-41.06

180,321,259

23.4

Sản phẩm từ chất dẻo

8,315,641

-9.09

105,082,272

6.15

Gỗ và sản phẩm gỗ

9,739,764

27.15

93,995,178

-2.28

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

5,352,967

167.9

73,340,903

86.02

Vải các loại

5,830,872

-6.7

56,493,017

15.16

Giấy các loại

4,175,822

-16.54

55,285,802

23.79

Sản phẩm từ cao su

5,607,754

10.58

54,070,987

40.84

Chế phẩm thực phẩm khác

4,015,077

-26.34

51,470,504

6.4

Sắt thép các loại

7,459,391

30.54

50,214,065

-12.62

Sản phẩm từ sắt thép

3,698,917

-35.84

47,546,448

8.2

Sữa và sản phẩm sữa

3,065,216

-9.55

42,845,508

36.03

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

5,520,084

0.99

39,448,073

8.37

Phân bón các loại

4,505,877

-7.43

37,012,666

63.56

Dây điện và dây cáp điện

3,446,730

-7.51

36,573,865

7.57

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

2,472,073

2.52

29,660,900

0.2

Cao su

2,351,095

0.23

28,899,640

51.36

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1,657,095

-3.94

27,738,223

-63.35

Xơ, sợi dệt các loại

3,172,850

22.51

25,215,636

5.88

Linh kiện, phụ tùng ô tô

2,467,771

45.43

23,550,327

-38.85

Sản phẩm từ kim loại thường khác

2,008,831

-28.41

21,039,524

30.14

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

1,444,621

-40.52

18,975,344

14.67

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

3,079,462

3.27

16,910,509

70.55

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

865,393

-16.12

12,960,602

-29.88

Dược phẩm

715,650

348.62

12,331,235

41.56

Than đá

997,115

-67.44

11,504,454

37.36

Sản phẩm từ giấy

693,047

-10.79

9,838,518

-10.4

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

162,517

-92.14

8,557,442

-23.3

Khí đốt hóa lỏng

 

 

5,447,590

300.6

Nguyên phụ liệu thuốc lá

228,819

-38.96

4,952,881

-28.21

Hàng thủy sản

371,173

51.15

3,954,285

11.84

Quặng và khoáng sản khác

184,741

-37.95

3,135,111

73.31

Hàng rau quả

345,301

26.21

2,736,809

-11.46

(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)

Nguồn: Vinanet