Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Ba Lan trong tháng 11/2020 đạt 27,56 triệu USD, tăng 15,7% so với tháng 10/2020 và giảm 6,7% so với tháng 11/2019; cộng chung 11 tháng đầu năm đạt 310 triệu USD, tăng 17,7% so với cùng kỳ năm 2019.
Dẫn đầu về kim ngạch là nhóm hàng máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng, 11 tháng đầu năm đạt 54 triệu USD, chiếm 17,4% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Ba Lan; tính riêng tháng 11/2020 đạt 5,3 triệu USD, tăng 48,3% so với tháng 10/2020 và tăng 36,6% so với cùng tháng năm 2019.
Đứng vị trí thứ 2 về kim ngạch là nhóm dược phẩm, 11 tháng đầu năm đạt 44,34 triệu USD, chiếm 15,9% tổng kim ngạch nhập khẩu; tính riêng tháng 11/2020 đạt 7,29 triệu USD, tăng 28,4% so với tháng 10/2020 và tăng 42,2% so với tháng 11/2019.
Kế tiếp là nhóm sữa và các sản phẩm từ sữa, 11 tháng đầu năm đạt 25,97 triệu USD, tăng 57% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 8,4% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Ba Lan; tính riêng tháng 11/2020 đạt 480 nghìn USD, giảm 41,5% so với tháng 10/2020 và giảm 76,5% so với tháng 11/2019.
Nhìn chung hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Ba Lan đã có những bước biến chuyển rõ rệt, nhiều mặt hàng tăng kim ngạch so với tháng 10/2020, một số mặt hàng cũng đã được nhập thường xuyên và đều đặn hơn khi dịch Covid-19 được kiểm soát trên toàn thế giới. Ngoài những mặt hàng kể trên thì Việt Nam còn nhập khẩu các mắt hàng khác như: Cao su; sản phẩm từ sắt thép; sắt thép các loại… trong đó:
Các mặt hàng giảm kim ngạch so với tháng 10/2020 gồm: Sữa và các sản phẩm từ sữa (-41,5%); máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện (-7,9%); cao su (-26,9%); chế phẩm thực phẩm khác (-58%).

 

Các mặt hàng tăng kim ngạch so với tháng 10/2020 gồm: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng tăng (48,27%); dược phẩm (28,36%); hàng thủy sản (2,4%); nguyên phụ liệu dệt may, da, dày (48,3%); chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh khác (59%); sản phẩm từ sắt thép (86,4%); sắt thép các loại (559,6%)

 

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường BaLan 11 tháng 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)

                                                                                             ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 11/2020

+/- so với tháng 10/2020 (%)

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

11 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 11T 2020 (%)

Tổng KN NK

27.565.675

15,70

-6,68

310.456.905

17,65

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

5.316.163

48,27

36,57

54.139.131

16,36

17,44

Dược phẩm

7.290.348

28,36

42,18

49.339.606

-0,49

15,89

Sữa và sản phẩm sữa

480.438

-41,51

-76,49

25.971.937

57,15

8,37

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

168.977

-7,98

-63,62

12.226.142

350,04

3,94

Hàng thủy sản

653.439

2,35

-51,65

9.653.851

18,95

3,11

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

131.113

84,26

-78,70

5.829.542

-5,60

1,88

Cao su

502.955

-26,88

-56,49

5.006.929

-0,75

1,61

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

495.181

59,15

12,70

4.488.911

-22,61

1,45

Sản phẩm từ sắt thép

247.517

86,44

5,94

3.481.421

3,41

1,12

Chế phẩm thực phẩm khác

119.807

-58,10

-42,77

2.942.901

-17,47

0,95

Sắt thép các loại

157.111

559,60

 

1.192.183

1274,67

0,38

Hàng hóa khác

9.334.263

-18,16

-29,83

118.624.721

4,70

38,21

 

Nguồn: VITIC