Tính chung, năm 2016 Việt Nam đã chi hơn 3,4 tỉ USD nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu, tăng 2,08% so với năm trước đó.
Trong năm 2016, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu của Việt Nam từ một số thị trường có kim ngạch tăng trưởng mạnh, thứ nhất là Malaysia với hơn 75 triệu USD, tăng 176,38% so với cùng kỳ; đứng thứ hai là Nhật Bản với hơn 4 triệu USD, tăng 72,33% so với cùng kỳ; UAE với hơn 77 triệu USD, tăng 45,26% so với cùng kỳ, sau cùng là Trung Quốc với hơn 262 triệu USD, tăng 34,39% so với cùng kỳ.
Các thị trường chính cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam trong tháng 12/2016 vẫn là Achentina, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Thái Lan... Trong đó, Achentina là thị trường chủ yếu Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này với 119 triệu USD, giảm 22,89% so với tháng trước đó và giảm 16,48% so với cùng tháng năm ngoái, nâng kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ nước này trong năm 2016 lên hơn 1,5 tỉ USD, chiếm 45% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 7,98% so với năm trước đó – đứng đầu về thị trường cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam. Kế đến là thị trường Hoa Kỳ với kim ngạch nhập khẩu trong tháng 12 đạt hơn 57 triệu USD, tăng 52% so với tháng 11/2016 và tăng 105,04% so với cùng tháng năm trước đó. Tính chung, năm 2016 Việt Nam đã nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ thị trường này đạt hơn 419 triệu USD, giảm 2,08% so với năm trước đó.
Kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ Achentina tăng mạnh trong năm 2016, do nguồn nguyên liệu từ thị trường này dồi dào – thị trường TĂCN và nguyên liệu tiềm năng của Việt Nam.
Đứng thứ ba về kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong tháng 12/2016 là Trung Quốc với trị giá hơn 17 triệu USD, tăng 1,31% so với tháng trước đó và giảm 37,87% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu năm 2016 lên gần 262 triệu USD, tăng 34,39% so với năm trước đó.
Ngoài ba thị trường kể trên, Việt Nam nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ các thị trường khác nữa như: Brazil, Áo, Thái Lan, Indonesia và Ấn Độ với kim ngạch đạt 132 triệu USD, 120 triệu USD, 98 triệu USD; 92 triệu USD; và 81 triệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu tháng 12/2016 và năm 2016
ĐVT: nghìn USD
|
KNNK năm 2015
|
KNNK T12/2016
|
KNNK năm 2016
|
+/- so với T11/2016 (%)
|
+/- so với T12/2015 (%)
|
+/- so với năm 2015 (%)
|
Tổng KN
|
3.390.833
|
306.818
|
3.461.419
|
-0,2
|
-8,6
|
2,1
|
Achentina
|
1.440.968
|
119.380
|
1.555.897
|
-22,9
|
-16,5
|
8
|
Ấn Độ
|
107.455
|
9.612
|
81.974
|
36,9
|
75,3
|
-23,7
|
Anh
|
2.190
|
192
|
1.563
|
33,7
|
27,5
|
-28,6
|
Áo
|
126.528
|
11.678
|
120.955
|
3
|
-37,5
|
-4,4
|
Bỉ
|
9.045
|
1.015
|
10.957
|
-13,9
|
25,3
|
21,1
|
Brazil
|
306.330
|
4.673
|
132.946
|
30,6
|
-90,6
|
-56,6
|
UAE
|
53.194
|
6.291
|
77.269
|
32,9
|
44,9
|
45,3
|
Canada
|
26.736
|
1.464
|
12.083
|
82
|
144,8
|
-54,8
|
Chilê
|
17.869
|
3.313
|
8.378
|
1.648,5
|
101,8
|
-53,1
|
Đài Loan
|
66.376
|
6.322
|
78.264
|
-19,1
|
82,6
|
17,9
|
Đức
|
6.289
|
1.006
|
7.016
|
39,7
|
61,4
|
11,6
|
Hà Lan
|
26.309
|
2.892
|
27.205
|
78,7
|
79,5
|
3,4
|
Hàn Quốc
|
33.587
|
3.626
|
37.709
|
7,6
|
28,4
|
12,3
|
Hoa Kỳ
|
428.862
|
57.182
|
419.934
|
52
|
105,0
|
-2,1
|
Indonesia
|
80.757
|
8.087
|
92.318
|
-0,4
|
-9,1
|
14,3
|
Italia
|
69.992
|
3.850
|
10.458
|
374,9
|
161,8
|
-85,1
|
Malaysia
|
27.380
|
3.979
|
75.673
|
19,6
|
-17,5
|
176,4
|
Mêhicô
|
1.967
|
71
|
1.415
|
|
-81,4
|
-28,0
|
Nhật Bản
|
2.548
|
305
|
4.391
|
24,7
|
74,5
|
72,3
|
Australia
|
18.054
|
1.401
|
13.833
|
-1,5
|
-13,7
|
-23,4
|
Pháp
|
20.399
|
2.887
|
23.902
|
-9,8
|
82,8
|
17,2
|
Philippin
|
22.872
|
1.833
|
14.775
|
177,0
|
4,6
|
-35,4
|
Singapore
|
17.475
|
2.792
|
22.069
|
37,6
|
29,6
|
26,3
|
Tây Ban Nha
|
38.869
|
2.522
|
33.611
|
69,1
|
-37,2
|
-13,5
|
Thái Lan
|
104.114
|
12.917
|
98.282
|
83,4
|
112,4
|
-5,6
|
Trung Quốc
|
195.587
|
17.162
|
262.858
|
1,3
|
-37,9
|
34,4
|
Nguồn: VITIC