Một số mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Indonesia như: Máy móc, thiết bị, sắt thép, hàng dệt, may, điện thoại… Các mặt hàng này đều nằm trong nhóm kim ngạch trên 100 triệu USD, chiếm thị phần lớn từ 7,74% - 11,68%.
Trong 5 nhóm hàng kim ngạch trăm triệu USD, có 2 nhóm tăng trưởng là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 152,25 triệu USD (+7,43%) và điện thoại các loại và linh kiện đạt 108,24 triệu USD (+3,86%); 3 nhóm sụt giảm là sắt thép các loại đạt 131,26 triệu USD (-46,05%), hàng dệt may đạt 108,45 triệu USD (-16,04%) và nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đạt 100,97 triệu USD (-13,89%).
Ở mức kim ngạch chục triệu USD, gạo là mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng mạnh trong 6 tháng đầu năm với 177,28% đạt 25,89 triệu USD. Ở mức kim ngạch triệu USD, quặng và khoáng sản khác có mức tăng trưởng mạnh hơn lên tới 554,47%, tức gấp 6 lần so với cùng kỳ, đạt 2,35 triệu USD; Hàng rau quả tăng 133,97% đạt 2,95 triệu USD.
Chỉ tính riêng tháng 6/2020, nhiều mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng mạnh so với tháng 5/2020 như: Cà phê đạt 3,72 triệu USD (+364,29%); Kim loại thường khác và sản phẩm đạt 2,46 triệu USD (+176,59%); Sản phẩm gốm, sứ đạt 1,04 triệu USD (+131,27%); Hàng thủy sản đạt 665,24 ngàn USD (+782,6%)… Tuy nhiên tính cả hai quý đầu năm, những nhóm này đều có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ năm trước từ 2,48 – 39,15%.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Indonesia 6T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T6/2020
|
So với T5/2020 (%)
|
6T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
172.824.129
|
47,95
|
1.303.843.508
|
-19,09
|
100
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
14.502.538
|
-6,85
|
152.250.136
|
7,43
|
11,68
|
Sắt thép các loại
|
6.420.314
|
178,34
|
131.260.528
|
-46,05
|
10,07
|
Hàng dệt, may
|
17.170.644
|
39,82
|
108.451.305
|
-16,04
|
8,32
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
12.786.587
|
57,7
|
108.240.555
|
3,86
|
8,3
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
13.571.463
|
60,84
|
100.968.411
|
-13,89
|
7,74
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
20.584.045
|
93,09
|
97.693.045
|
-3,27
|
7,49
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
7.196.252
|
39,65
|
76.854.495
|
-8,52
|
5,89
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
3.147.544
|
15,52
|
47.327.893
|
-31,26
|
3,63
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
6.549.507
|
36,75
|
41.495.111
|
-24,5
|
3,18
|
Giày dép các loại
|
6.026.237
|
82,17
|
34.831.570
|
-10,44
|
2,67
|
Sản phẩm hóa chất
|
3.204.348
|
25,43
|
33.477.641
|
-6,74
|
2,57
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
4.404.324
|
68,77
|
31.208.064
|
-4,32
|
2,39
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
3.446.180
|
47,07
|
29.284.882
|
-6,58
|
2,25
|
Gạo
|
6.060.350
|
19,22
|
25.889.830
|
177,28
|
1,99
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
2.748.466
|
-10,33
|
21.081.928
|
-31,78
|
1,62
|
Cà phê
|
3.725.018
|
364,29
|
15.005.812
|
-35,69
|
1,15
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
2.456.686
|
176,59
|
12.625.758
|
-39,15
|
0,97
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
1.313.681
|
134,51
|
11.573.111
|
-38,01
|
0,89
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.153.678
|
26,56
|
8.656.672
|
10,54
|
0,66
|
Hóa chất
|
2.755.348
|
-4,23
|
7.675.176
|
92,45
|
0,59
|
Cao su
|
956.060
|
77,2
|
7.661.999
|
-30,1
|
0,59
|
Dây điện và dây cáp điện
|
1.122.344
|
-27,09
|
7.549.686
|
-26,42
|
0,58
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.038.812
|
131,27
|
7.214.837
|
-33,81
|
0,55
|
Chè
|
775.673
|
17,14
|
5.296.822
|
21,45
|
0,41
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
880.005
|
85,4
|
4.483.720
|
-12,6
|
0,34
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
676.880
|
20,95
|
4.357.327
|
-24,59
|
0,33
|
Hàng rau quả
|
79.009
|
138,98
|
2.955.648
|
133,97
|
0,23
|
Quặng và khoáng sản khác
|
395.333
|
-30,83
|
2.350.578
|
554,47
|
0,18
|
Hàng thủy sản
|
665.244
|
782,6
|
1.544.371
|
-2,48
|
0,12
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
53.884
|
-45,78
|
819.139
|
-2,83
|
0,06
|
Than các loại
|
|
|
492.448
|
-42,29
|
0,04
|
Hàng hóa khác
|
26.957.675
|
60,71
|
163.265.014
|
-37,45
|
12,52
|