Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 10 tháng đầu năm xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản đạt 15,74 tỷ USD, giảm 6,2% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 10 đạt 1,73 tỷ USD tăng 11,9% so với tháng 9/2020 và giảm 5% so với tháng 10/2019.
Nhóm hàng dệt may luôn đứng đầu về kim ngạch trong số các loại hàng hóa xuất khẩu sang Nhật Bản, 10 tháng đầu năm đạt gần 2,9 tỷ USD, chiếm 18,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang nước này, giảm 11% so với cùng kỳ 2019; tính riêng tháng 10/2020 đạt 307,5 triệu USD, tăng 7,3% so với tháng 9/2020 và giảm 5% so với tháng 10/2019.
Tiếp sau nhóm hàng dệt may là nhóm phương tiện vận tải và phụ tùng, 10 tháng đầu năm đạt 1,88 triệu USD, giảm 12,8% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 11,9% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang nước này; tính riêng tháng 10 đạt 248,7 triệu USD, tăng 18% so với tháng 9/2020 và tăng 10% so với tháng 10/2019.
Máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng đứng vị trí thứ 3, 10 tháng đầu năm đạt 1,63 tỷ USD, tăng 2,8% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 10,4% tổng kim ngạch xuất khẩu; tính riêng thnags 10 đạt 184 triệu USD, tăng 12,4% so với tháng 9/2020 và tăng 7,6% so với tháng 10/2019.
Nhìn chung, phần lớn các loại hàng hóa xuất khẩu sang Nhật Bản 8 tháng đầu năm nay đều tăng về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019. Trong đó có một số hàng tăng khá cao như: Điện thoại các loại và linh kiện tăng 54%; sản phẩm hóa chất tăng 24,7%; sản phẩm từ cao su tăng 24,4%...
Bên cạnh đó cũng có một số nhóm hàng có kim ngạch sụt giảm so với tháng 9/2020 như: Than các loại giảm 91%; quặng và khoáng sản giảm 88,6%; giấy và các sản phẩm từ giấy giảm 26%; đồ chơi và dụng cụ thể thao giảm 26,5%; túi xách, ví, vali, mũ ô dù giảm 30%...
   Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản tháng 10/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/11/2020 của TCHQ)

                                                                                             ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

Tổng KN XK

1,725,693,392

11.86

-5.01

15,738,927,615

-6.23

100

Hàng dệt, may

307,493,902

7.32

-10.86

2,890,770,071

-11.16

18.37%

Phương tiện vận tải và phụ tùng

248,714,049

18.23

10.12

1,884,305,735

-12.76

11.97%

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

184,350,870

12.35

7.57

1,629,651,836

2.79

10.35%

Hàng thủy sản

137,709,925

16.56

-3.74

1,168,968,713

-3.25

7.43%

Gỗ và sản phẩm gỗ

116,194,378

6.75

-11.97

1,043,960,982

-3.41

6.63%

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

85,289,564

17.84

-8.47

801,872,996

-5.31

5.09%

Điện thoại các loại và linh kiện

108,507,834

54.40

-3.77

751,020,926

11.73

4.77%

Giày dép các loại

51,609,072

12.65

-22.92

717,111,005

-9.61

4.56%

Sản phẩm từ chất dẻo

58,197,316

6.88

-9.22

561,442,310

-7.46

3.57%

Sản phẩm từ sắt thép

43,613,942

13.84

-3.15

400,499,153

0.87

2.54%

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

25,166,770

-26.57

-25.11

299,251,440

13.50

1.90%

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

22,093,107

15.43

-30.64

279,139,324

-16.48

1.77%

Dây điện và dây cáp điện

29,453,326

12.08

10.70

250,751,195

-0.09

1.59%

Hóa chất

24,631,807

16.23

-20.50

246,934,523

-21.59

1.57%

Kim loại thường khác và sản phẩm

19,144,301

13.24

-4.92

180,346,838

-12.94

1.15%

Cà phê

13,065,179

-4.78

11.02

159,072,191

16.49

1.01%

Sản phẩm hóa chất

14,434,090

24.79

6.95

128,950,880

-2.89

0.82%

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

12,725,942

3.32

6.55

122,725,371

16.87

0.78%

Sản phẩm từ cao su

16,293,266

24.42

33.59

118,064,399

-0.05

0.75%

Hàng rau quả

8,837,166

-7.13

-20.22

107,771,454

6.85

0.68%

Dầu thô

 

 

 

92,007,154

-63.49

0.58%

Sản phẩm gốm, sứ

6,901,882

9.04

19.76

64,936,078

5.91

0.41%

Xơ, sợi dệt các loại

6,321,370

43.96

-23.83

60,512,525

-13.31

0.38%

Sắt thép các loại

7,477,565

-12.36

-11.81

60,218,791

-43.38

0.38%

 

Nguồn: VITIC