Trong số các thị trường xuất khẩu máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng của nước ta thì Trung Quốc và Hàn Quốc vẫn là hai thị trường lớn, chiếm đến 59,7% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này.

7 tháng đầu năm xuất khẩu sang Trung Quốc đạt 8,38 tỷ USD chiếm 42,2% tổng kim ngạch, tăng 4,3% so với cùng kỳ năm 2019. Tính riêng tháng 7/2020 đạt 1,44 tỷ USD, tăng 12,3% so với cùng tháng năm 2019 và cũng tăng 11,8% so với tháng 6/2020.
Hàn Quốc chiếm 18% tổng kim ngạch xuất khẩu, đạt 3,49 tỷ USD, giảm 6,4% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 7 đạt 535,3 triệu USD, tăng 5,8% so với tháng cùng kỳ 2019 nhưng lại giảm 4,9% so với tháng 6/2020.
Nhật Bản cũng là một trong những thị trường lớn của Viêt Nam, trong 7 tháng đầu năm, với 2,54 tỷ USD, chiếm 13% tổng kim ngạch, giảm 5,5% so với cùng kỳ 2019; tính riêng tháng 7 đạt 362,65 triệu USD, giảm 10% so với tháng 7/2019 nhưng lại tăng 11% so với tháng 6/2020.
Trong 7 tháng đầu năm 2020 xuất khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng của nước ta đến hơn 40 nước trên thế giới, có hơn 1/2 đạt kim ngạch cao so với năm 2019, trong đó AiLen, BaLan, Brazil tăng nhiều nhất, lần lượt 39%,31%,30%. Số còn lại đều giảm về kim ngạch, giảm nhiều nhất: Newzealand 67%, Ấn Độ 48% Hồng Kông 46%.
  1. Xuất khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng 7 tháng đầu năm 2020
  2. (Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ)
  3.   ĐVT: USD

     

Thị trường

Tháng 7/2020

+/- so với tháng 6/2020 (%)

7 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 7T 2020 (%)

Tổng kim ngạch XK

3.161.336.455

 

6,63

 

19.871.326.663

-4,25

100

Trung Quốc đại lục

1.443.234.839

11,78

8.375.129.602

4,32

42,15

Hàn Quốc

535.316.651

-4,90

3.486.651.268

-6,42

17,55

Nhật Bản

362.651.831

11,34

2.540.112.252

-5,52

12,78

Đức

129.602.137

-8,55

811.480.536

-24,21

4,08

Đài Loan (TQ)

92.563.497

-6,15

696.868.546

-14,92

3,51

Mỹ

80.482.629

0,26

601.501.685

-1,75

3,03

Thái Lan

78.720.637

6,16

521.566.163

-10,38

2,62

Malaysia

80.511.105

5,54

448.714.153

3,08

2,26

Singapore

38.923.897

10,83

274.953.040

14,81

1,38

Italia

45.019.924

27,29

269.359.863

-29,15

1,36

Ấn Độ

24.232.991

2,59

148.275.528

-48,38

0,75

Anh

11.517.109

-27,36

126.070.576

-1,03

0,63

Indonesia

22.920.804

64,01

122.388.436

-1,45

0,62

Philippines

19.835.598

24,46

116.617.371

-2,13

0,59

Pháp

13.235.823

8,25

112.477.610

-13,57

0,57

Thụy Sĩ

8.893.523

-47,17

112.342.444

-19,53

0,57

Hồng Kông

20.939.119

1,57

105.236.001

-46,68

0,53

Hà Lan

6.924.299

-32,95

77.196.199

0,32

0,39

Phần Lan

13.223.060

150,80

63.998.024

21,64

0,32

Tây Ban Nha

13.765.061

43,31

59.103.945

-14,18

0,30

Thụy Điển

5.541.189

-49,90

56.663.600

-23,62

0,29

Mexico

7.842.241

34,97

54.324.633

-32,75

0,27

Áo

8.571.434

67,82

48.111.219

-33,59

0,24

Bỉ

13.639.753

340,15

37.817.835

1,51

0,19

Thổ Nhĩ Kỳ

2.286.450

-45,63

36.882.952

-11,29

0,19

Ba Lan

3.654.539

-3,25

36.448.495

31,66

0,18

Hungari

8.562.396

-58,46

34.812.866

9,07

0,18

Canada

4.602.317

50,69

33.246.214

5,48

0,17

Sec

3.620.141

1,02

30.856.006

-3,78

0,16

Đan Mạch

3.267.188

29,56

28.533.893

12,23

0,14

AiLen

1.741.925

-52,12

25.260.280

39,31

0,13

Nauy

2.059.326

-47,50

24.357.294

25,92

0,12

Australia

3.370.551

-3,80

24.043.514

-8,80

0,12

Nga

1.983.091

22,16

18.754.342

-1,33

0,09

Campuchia

2.475.760

21,66

12.887.931

23,75

0,06

Brazil

1.234.452

-9,81

10.033.999

30,03

0,05

Newzealand

351.538

17,60

3.002.263

-67,02

0,02

UAE

193.91

-47,35

1.771.375

5,82

0,01

Bangladesh

139.434

9,61

739.832

-18,25

0,00

NamPhi

112.778

405,21

738.429

4,20

0,00

Nguồn: VITIC