Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng chè; điện thoại các loại và linh kiện; máy móc thiết bị dụng cụ, phụ tùng; sản phẩm từ chất dẻo; hạt tiêu, gạo, cao su, hàng dệt may, chè…trong đó xuất khẩu đạt trị giá cao nhất là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện, mặc dù giảm 39,40% so với cùng kỳ năm trước nhưng vẫn là nhóm mặt hàng đứng đầu trị giá xuất khẩu sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ, đạt 257,81 triệu USD, chiếm 31,32% tỷ trọng.
Đứng thứ hai là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, thu về 148,31 triệu USD, giảm 7,45% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 18,2% tỷ trọng xuất khẩu; đứng thứ ba là mặt hàng xơ, sợi dệt các loại trị giá 71,01 triệu USD, giảm 38,40%.
Trong 10 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu một số mặt hàng có giá trị tăng trưởng: xuất khẩu giày dép tăng 16,54%; hàng dệt may tăng 17,99%; sản phẩm từ cao su tăng 29,85%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 86,30%, xuất khẩu chè tăng 172% so với cùng kỳ năm trước.
Thổ Nhĩ Kỳ là nước có các ngành công nghiệp khá phát triển, với nhiều ngành có thế mạnh tương tự như Việt Nam, tuy nhiên, chi phí sản xuất lại cao hơn. Đặc biệt, thị trường này có sự cạnh tranh gay gắt giữa các nguồn nhập khẩu do vị trí địa lý nằm giữa 3 châu lục và nằm sát châu Âu. Trong khi đó, các DN sở tại cũng khá năng động, luôn tìm kiếm nguồn cung cấp với chi phí cạnh tranh để giảm giá thành sản xuất. Vì vậy, các DN Việt phải có sức cạnh tranh về chi phí, giá thành, đảm bảo chất lượng, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của Thổ Nhĩ Kỳ, thì mới thâm nhập vào thị trường này dễ dàng.

 Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Thổ Nhì Kỳ 10T/2020

(tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)

ĐVT:  USD

Nhóm mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

Tổng KNXK

104.196.982

0,76

823.268.854

-18,30

100

Điện thoại các loại và linh kiện

30.911.606

-13,13

257.813.001

-39,34

31,32

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

25.671.059

-3,69

148.319.313

-7,45

18,02

Xơ, sợi dệt các loại

5.165.733

-15,11

71.015.290

-38,90

8,63

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

4.336.141

46,90

35.858.871

30,47

4,36

Hàng dệt, may

3.525.392

13,56

32.636.791

17,99

3,96

Giày dép các loại

3.696.109

234,77

31.560.857

16,54

3,83

Cao su

3.932.308

33,88

26.187.660

-16,15

3,18

Phương tiện vận tải và phụ tùng

1.555.731

-44,93

17.059.265

30,95

2,07

Hạt tiêu

386.315

-25,09

6.247.893

-36,97

0,76

Sản phẩm từ cao su

715.221

-13,47

5.970.170

29,85

0,73

Sản phẩm từ chất dẻo

503.115

-10,58

5.959.633

-24,24

0,72

Hàng thủy sản

877.128

155,47

5.494.990

-36,67

0,67

Gỗ và sản phẩm gỗ

522.452

-35,38

3.699.738

86,30

0,45

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

336.302

125,34

2.158.943

-12,35

0,26

Sắt thép các loại

118.450

145,66

1.178.259

-44,20

0,14

Chất dẻo nguyên liệu

391.880

-31,81

1.159.099

51,29

0,14

Chè

370.900

 

1.004.902

172,00

0,12

Gạo

275.910

36,59

797.491

28,65

0,10

Hàng hóa khác

20.905.233

15,26

169.146.687

20,52

20,55

Nguồn: VITIC