Ba thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi lớn nhất của Việt Nam là Trung Quốc, Campuchia và Mỹ, với tỷ trọng trên 10% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của cả nước.
Cụ thể: Xuất khẩu thức ăn chăn nuôi của Việt Nam sang Trung Quốc trong năm 2020 đạt 211,23 triệu USD, chiếm 26,38% tổng kim ngạch, tăng 15,68% so với năm 2019; xuất sang Campuchia đạt 122,32 triệu USD, chiếm 15,28% tỷ trọng, tăng 23,15%; xuất sang Mỹ đạt 114,5 triệu USD, chiếm 14,3% tỷ trọng, tăng tới 125% so với năm 2019.
Nhìn chung, mặt hàng thức ăn chăn nuôi của Việt Nam trong năm 2020 xuất khẩu sang các thị trường chủ chốt đều tăng kim ngạch so với năm trước đó. Tuy nhiên, cũng có nhiều thị trường chiếm tỷ trọng nhỏ có kim ngạch xuất khẩu sụt giảm như: Nhật Bản (-26,65%) đạt 26,19 triệu USD; Hàn Quốc (-18,54%) đạt 18,55 triệu USD; Indonesia (-33,29%) đạt 10,16 triệu USD…
Trong tháng 12/2020, Việt Nam xuất khẩu thức ăn chăn nuôi sang một số thị trường có kim ngạch tăng trên 100% so với cùng tháng năm 2019 như: Ấn Độ (+132,28%) đạt 5,1 triệu USD; Thái Lan (+186,05%) đạt 2,97 triệu USD; Banglades (+232,38%) đạt 445,89 nghìn USD.

Xuất khẩu thức ăn chăn nuôi năm 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/01/2021 của TCHQ)

ĐVT: USD

Thị trường

T12/2020

So với T12/2019 (%)

Năm 2020

So với năm 2019 (%)

Tỷ trọng

năm 2020 (%)

Tổng cộng

77.791.168

55,03

800.783.408

16,98

100

Trung Quốc

22.854.378

83,83

211.228.778

15,68

26,38

Campuchia

10.299.935

66,4

122.320.942

23,15

15,28

Mỹ

12.527.747

68,93

114.502.063

125

14,3

Ấn Độ

5.101.791

132,28

75.610.674

26,73

9,44

Malaysia

6.744.076

8,12

73.958.538

-2,7

9,24

Philippines

2.062.348

-30,1

28.084.643

12,4

3,51

Nhật Bản

1.841.224

-27,93

26.192.703

-26,65

3,27

Đài Loan (TQ)

1.940.939

12,21

25.558.451

-9,68

3,19

Thái Lan

2.969.678

186,05

19.048.455

-7,28

2,38

Hàn Quốc

2.097.584

-3,4

18.552.139

-18,54

2,32

Indonesia

1.795.112

2,94

10.164.918

-33,29

1,27

Banglades

445.894

232,38

5.351.647

-53,14

0,67

Singapore

333.832

80,87

2.747.343

-12,99

0,34

Nguồn: VITIC