Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 7 tháng đầu năm 2017, kim ngạch xuất nhập khẩu 2 chiều đạt 8,28 tỷ USD (tăng 23,6% so với cùng kỳ năm 2016); trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Thái Lan đạt 2,64 tỷ USD (tăng 26,8%) và nhập khẩu của Việt Nam từ Thái Lan 5,64 tỷ USD (tăng 22,2%).
Như vậy, Việt Nam nhập siêu từ thị trường Thái Lan tới gần 3 tỷ USD trong 7 tháng đầu năm 2017 (tăng 18% so với cùng kỳ).
Nhóm hàng điện gia dụng và linh kiện đứng đầu về kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Thái Lan, chiếm 10,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu háng hóa các loại từ thị trường này, trị giá trên 590,81 triệu USD, giảm trên 6% so với cùng kỳ năm 2016.
Nhóm hàng rau quả được đặc biệt chú ý, với mức tăng rất mạnh 217%, đạt 516,82 triệu USD - vươn lên vị trí thứ 2 về kim ngạch, chiếm 9,2%.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng xuống vị trí thứ 3 về kim ngạch (đạt 506,27 triệu USD, chiếm 9%, tăng 12%); Tiếp đến nhóm ô tô nguyên chiếc (đạt 393,66 triệu USD, chiếm 7%, tăng 14,7%); chất dẻo nguyên liệu (đạt 347,8 triệu USD, chiếm 6,2%, tăng 16,2%).
Nhìn chung, hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Thái Lan trong 7 tháng đầu năm nay hầu hết đều tăng kim ngạch so với 7 tháng đầu năm ngoái; Ngoài nhóm hàng rau quả tăng mạnh nói trên, còn có rất nhiều nhóm hàng tăng mạnh so với cùng kỳ như: ngô tăng 222%, trị giá trên 47 triệu USD; kim loại thường (tăng 187%, trị giá 126,4 triệu USD); cao su (tăng 134%, trị giá 67,51 triệu USD); thuốc trừ sâu và nguyên liệu (tăng 96%, trị giá 29,69 triệu USD); Nguyên phụ liệu thuốc lá (tăng 83%, trị giá 0,06 triệu USD); Dầu mỡ động thực vật (tăng 64%, trị giá 6,5 triệu USD)
Tuy nhiên, nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm; phân bón và sữa từ Thái Lan sụt giảm mạnh với mức giảm tương ứng 89,6%, 30% và 22% so với cùng kỳ năm 2016.
Hàng hóa nhập khẩu từ Thái Lan 7 tháng đầu năm 2017. ĐVT: USD
Mặt hàng
|
7T/2017
|
7T/2016
|
% so sánh
|
Tổng kim ngạch
|
5.637.505.885
|
4.613.059.696
|
+22,21
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
590.809.009
|
629.099.053
|
-6,09
|
Hàng rau quả
|
516.823.265
|
162.893.699
|
+217,28
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
506.267.997
|
451.506.538
|
+12,13
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
393.659.348
|
343.189.464
|
+14,71
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
347.800.700
|
299.285.368
|
+16,21
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
305.445.675
|
211.031.745
|
+44,74
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
303.245.760
|
372.714.405
|
-18,64
|
Xăng dầu các loại
|
279.102.058
|
188.309.772
|
+48,21
|
Hóa chất
|
204.110.863
|
125.751.484
|
+62,31
|
Sản phẩm hóa chất
|
142.974.833
|
119.313.487
|
+19,83
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
133.498.802
|
111.543.197
|
+19,68
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
130.956.429
|
117.636.755
|
+11,32
|
Vải các loại
|
127.791.036
|
109.563.916
|
+16,64
|
Kim loại thường khác
|
126.404.129
|
43.943.430
|
+187,65
|
Giấy các loại
|
98.770.189
|
93.748.574
|
+5,36
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
94.878.107
|
86.237.430
|
+10,02
|
Cao su
|
67.509.360
|
28.857.117
|
+133,94
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
61.937.390
|
50.238.021
|
+23,29
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
59.584.032
|
60.694.936
|
-1,83
|
Sản phẩm từ giấy
|
51.880.792
|
43.744.955
|
+18,60
|
Sắt thép các loại
|
50.501.697
|
38.052.357
|
+32,72
|
Dược phẩm
|
47.452.210
|
50.242.983
|
-5,55
|
Ngô
|
47.001.537
|
14.589.833
|
+222,15
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
46.012.551
|
50.196.467
|
-8,34
|
Dây điện và dây cáp điện
|
44.618.167
|
35.951.481
|
+24,11
|
Sản phẩm từ cao su
|
43.188.299
|
38.385.928
|
+12,51
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
38.321.057
|
33.662.246
|
+13,84
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
35.481.529
|
34.794.056
|
+1,98
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
35.178.239
|
45.088.545
|
-21,98
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
32.672.220
|
23.876.973
|
+36,84
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
29.694.821
|
15.116.039
|
+96,45
|
Quặng và khoáng sản khác
|
29.304.003
|
35.088.988
|
-16,49
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
27.831.321
|
17.653.462
|
+57,65
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
25.334.663
|
23.467.242
|
+7,96
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
21.923.347
|
21.204.630
|
+3,39
|
Khí đốt hóa lỏng
|
15.053.956
|
|
*
|
Hàng thủy sản
|
11.511.672
|
10.531.895
|
+9,30
|
Dầu mỡ động thực vật
|
6.500.660
|
3.945.244
|
+64,77
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
5.557.103
|
5.433.071
|
+2,28
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
5.097.742
|
3.191.410
|
+59,73
|
Phân bón các loại
|
4.763.848
|
6.818.605
|
-30,13
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
694.829
|
6.682.049
|
-89,60
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
61.423
|
33.483
|
+83,45
|