Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, năm 2017 Việt Nam đã nhập khẩu 4,6 triệu tấn phân bón các loại, kim ngạch 1,2 triệu USD, tăng 10,8% về lượng và 9,31% về kim ngạch so với năm 2016, tính riêng tháng 12 nhập khẩu phân bón tăng cả lượng và kim ngạch so với tháng 11/2017, tăng lần lượt 24,5% và 22,7% tương ứng với 403,5 nghìn tấn, đạt 101,2 triệu USD.
Trung Quốc thị trường chủ lực nhập khẩu phân bón của Việt Nam, chiếm trên 40% tổng lượng nhóm hàng với 1,8 triệu tấn, kim ngạch 457,1 triệu USD, nhưng so với năm 2016 mức độ nhập từ thị trường này suy giảm cả lượng và kim ngạch, giảm lần lượt 4,47% và 2,38%.
Đối với thị trường Nga, Nhật Bản lượng phân bón nhập từ hai thị trường này đều có mức tăng trên 2 con số, tăng tương ứng 49,29% và 57,85% đạt 536,7 nghìn tấn và 272,2 nghìn tấn.
Ngoài ba thị trường chủ lực kể trên, Việt Nam còn nhập khẩu phân bón từ các thị trường khác như: Lào, Hàn Quốc, Đức, Thái Lan, Mỹ…
Nhìn chung, năm 2017 nhập khẩu phân bón từ các thị trường có lượng tăng chiếm tới 68,4% và ngược lại lượng nhập suy giảm chỉ chiếm 31,58%.
Đặc biệt, năm 2017 Việt Nam tăng nhập từ thị trường Philippines và Đức, với mức tăng gấp hơn 2 lần về lượng mỗi thị trường so với năm 2016. Ở chiều ngược lại, nhập khẩu từ thị trường Ấn Độ giảm mạnh 36,15% về lượng và 33,87% về kim ngạch, tương ứng với 1,9 nghìn tấn và 4,2 triệu USD.
Ngoài ra, nhập khẩu từ các thị trường như: Mỹ và Malasyia cũng có lượng tăng khá, tăng tương ứng 54,75% và tăng 54,88%, đạt 8,7 nghìn tấn và 141,9 nghìn tấn.

TOP 10 thị trường chủ lực nhập khẩu phân bón trong năm 2017

Thị trường

Năm 2017

So với năm 2016

Lượng (Tấn)

Trị giá

(USD)

Lượng (%)

Trị giá (%)

Tổng

4.642.642

1.229.608.888

10,77

9,31

Trung Quốc

1.833.546

457.186.132

-4,47

-2,38

Nga

536.719

161.452.440

49,29

35,80

Nhật Bản

272.299

33.992.157

57,85

50,27

Belarus

266.889

68.789.890

15,42

-0,33

Indonesia

224.033

55.956.441

-26,33

-19,38

Lào

217.625

46.684.613

29,04

20,39

Hàn Quốc

172.141

62.799.828

22,21

7,03

Canada

171.059

46.491.370

-2,67

-11,09

Malaysia

141.902

37.012.666

54,88

63,56

Israel

126.939

38.219.504

-13,18

-16,96

(Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)

Nguồn: Vinanet