Tính chung trong 9 tháng đầu năm máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Anh chiếm 31% đạt 157 triệu USD, giảm 7,1% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 9 đạt 15,93 triệu USD tăng 4,5% so với tháng 8/2020 và cũng giảm 10,6% so với cùng tháng năm 2019.
Dược phẩm cũng là một trong những nhóm hàng đáng chú ý, 9 tháng đầu năm đạt 65,84 triệu USD, giảm 29,53% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 12,9% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa. Riêng tháng 9 kim ngạch nhập khẩu Dược phẩm đạt 9,61 triệu USD, giảm 12,6% so với tháng 8/2020 và giảm 29,5% so với cùng kỳ năm 2019.
Sản phẩm hóa chất là nhóm hàng thứ 3 có kim ngạch vượt trội, 9 tháng đầu năm đạt 39,16 triệu USD, tăng 6,6% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 7,7% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Anh; tính riêng tháng 9 đạt 5,55 triệu USD, tăng 3,6% so với tháng 8/2020 và tăng 40,7% so với cùng tháng năm 2019.
Trong tháng 9 hầu hết khẩu hàng hóa từ thị trường Anh các nhóm hàng có kim ngạch tăng giảm trái chiều. Trong đó giảm mạnh nhất có vải các loại, đạt 452 nghìn USD giảm 67,2% so với tháng 8/2020;phương tiện vận tải khác và phụ tùng giảm 60%, đạt 845 nghìn USD; ô tô nguyên chiếc các loại giảm 40% đạt 1,42 triệu USD; sản phẩm từ chất dẻo, giảm 52,6% đạt 912 nghìn USD
Ngược lại trong tháng 9 cũng có một số mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng dương so với tháng 8/2020: Máy ảnh máy quay phim và linh kiện đạt 1 triệu USD tăng 140%; nguyên phụ liệu dược phẩm đạt 769,5 nghìn USD tăng 194%; cao su tăng 484% đạt 160,7 nghìn USD.

                  Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Anh 9 tháng 2020

                 (Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/10/2020 của TCHQ)

                                                                                                ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 9/2020

+/- so với tháng 8/2020 (%)

9 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 9T 2020 (%)

Tổng kim ngạch NK

59.822.845

-4,71

508.646.221

-4,95

-18,19

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

15.929.154

4,46

157.133.978

-10,60

-7,12

30,89%

Dược phẩm

9.614.163

-12,57

65.837.983

-27,05

-29,53

12,94%

Sản phẩm hóa chất

5.553.487

3,63

39.161.787

40,74

6,55

7,70%

Ô tô nguyên chiếc các loại

1.417.790

-40,08

19.888.354

-18,32

-14,68

3,91%

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

845.343

-60,17

15.908.711

-65,55

23,05

3,13%

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.853.076

-14,91

15.456.555

37,33

-2,60

3,04%

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.435.868

-6,39

14.147.234

-27,55

12,87

2,78%

Hàng thủy sản

1.530.785

-14,39

13.532.009

-2,89

-14,56

2,66%

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

1.539.288

-3,78

11.765.027

16,56

-11,69

2,31%

Sản phẩm từ chất dẻo

912.358

-52,63

11.270.931

-28,71

-6,01

2,22%

Sản phẩm từ sắt thép

1.221.765

8,78

10.313.075

-25,75

-38,75

2,03%

Chất dẻo nguyên liệu

1.092.714

37,80

9.239.533

35,23

4,93

1,82%

Vải các loại

452.839

-67,23

6.486.043

-44,51

-42,77

1,28%

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

1.018.003

140,43

6.470.513

47,83

35,24

1,27%

Hóa chất

370.207

49,07

3.617.241

69,33

23,32

0,71%

Nguyên phụ liệu dược phẩm

769.491

194,02

3.322.614

56,58

-30,33

0,65%

Sản phẩm từ cao su

322.340

71,99

3.099.885

-17,04

0,07

0,61%

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

129.473

50,86

1.215.486

-42,88

27,67

0,24%

Kim loại thường khác

65.546

 

1.056.257

-94,30

-62,95

0,21%

Cao su

160.745

484,61

914.815

68,08

-38,13

0,18%

Điện thoại các loại và linh kiện

91.527

-16,71

733.752

-15,78

412,69

0,14%

Sắt thép các loại

 

-100,00

624.935

-100,00

-71,26

0,12%

Nguyên phụ liệu thuốc lá

 

 

86.335

-100,00

-97,11

0,02%

Hàng hóa khác

13.496.884

5,06

97.363.167

48,89

-12,21

19,14%

Nguồn: VITIC