Tính riêng tháng 9 nhập khẩu từ thị trường Achentina đạt 385,67 triệu USD, tăng 3,1% so với tháng 8/2020 và cũng tăng 1,3% so với tháng 9/2019, trong đó tăng mạnh ở các nhóm như: Đậu tương tăng 58442,79%, đạt 27,47 triệu USD; dược phẩm tăng 1165%, đạt hơn 2 triệu USD; nguyên phụ liệu dệt may da giày tăng 173% đạt 1,99 triệu USD; gỗ và phản phẩm từ gỗ tăng 38,7% đạt 0,79 triệu USD.
Tính chung 9 tháng đầu năm 2020, thức ăn gia súc và nguyên liệu được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Achentina, đạt 1.2 tỷ USD, tăng 5,9% so với cùng kỳ năm trước; chiếm 46% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này; tiếp đến nhóm hàng ngô cũng là mặt hàng nhập khẩu nhiều từ thị trường Achentina, trị giá 1,2 tỷ USD, tăng 15,4%, chiếm 45,8%.
Trong 9 tháng đầu năm 2020, đa số các mặt hàng nhập khẩu từ Achentina đều giảm kim ngạch so với 9 tháng đầu năm 2019; trong đó các nhóm hàng sụt giảm mạnh gồm có đậu tương ( giảm 50,3%, đạt 27,66 triệu USD); dầu mỡ động thực vật (giảm 32% đạt 9,62 triệu USD); gỗ và sản phẩm gỗ (giảm 25% đạt 5,72 triệu USD)
Ngoài các nhóm sụt giảm về kim ngạch thì chỉ có hai nhóm hàng có kim ngạch tăng trưởng dương: Ngô ( tăng 15,4%, đạt 1,2 tỷ USD), thức ăn gia súc và nguyên liệu ( tăng 5,8%, đạt 1,2 tỷ USD)

             Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Achentina 9 tháng 2020

                 (Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/10/2020 của TCHQ)

                                                                                                ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 9/2020

+/- so với tháng 8/2020 (%)

9 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 9T 2020 (%)

Tổng kim ngạch NK

385.668.098

3,06

2.630.742.325

1,33

7,50

100

Ngô

182.247.716

8,52

1,205.226.255

-11,53

15,44

45,81

Đậu tương

27.474.130

58442,79

27.661.756

-24,72

-50,35

1,05

Dầu mỡ động thực vật

 

-100,00

9.622.579

 

-32,71

0,37

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

160.663.982

-13,48

1,210.425.717

33,45

5,85

46,01

Dược phẩm

2.002.954

1164,99

9.582.545

-34,65

-13,02

0,36

Gỗ và sản phẩm gỗ

790.519

38,73

5.724.085

-27,98

-25,27

0,22

Bông các loại

4.793.787

10,00

18.349.251

1,82

-20,71

0,70

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.989.015

173,18

16.818.961

49,64

-19,59

0,64

Hàng hóa khác

5.705.995

12,11

127.331.175

-24,23

0,25

4,84

Nguồn: VITIC