Theo tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan, trong tháng 6/2019, tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản giảm 5,1% so với tháng 5/2019 và giảm 2% so với cùng tháng năm 2018, đạt gần 1,48 tỷ USD; nâng kim ngạch nhập khẩu 6 tháng đầu năm 2019 lên gần 8,84 tỷ USD, giảm nhẹ 0,5% so với cùng kỳ năm trước.
Tính đến hết tháng 6/2019, cán cân thương mại Việt Nam thặng dư 824,07 triệu USD trong thương mại hàng hóa với Nhật Bản (trong khi cùng kỳ năm2018 con số này chỉ là 8,19 triệu USD).
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng là nhóm hàng dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu từ Nhật Bản; trong tháng 6/2019 đạt 399,01 triệu USD, nâng kim ngạch nhập khẩu 6 tháng đầu năm 2019 lên 2,29 tỷ USD, tăng 6,6% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 25,9% tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này.
Nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện từ Nhật Bản trong tháng 6 đạt 269,36 triệu USD, nâng kim ngạch nhập khẩu 6 tháng/2019 lên 1,76 tỷ USD, giảm 0,8% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 19,9% trong tổng kim ngạch.
Sắt thép đứng thứ 3 về kim ngạch, tháng 6/2019 nhập khẩu đạt 106,14 triệu USD, nâng trị giá nhập khẩu 2 quý đầu năm 2019 lên 684,17 triệu USD, chiếm 7,7% trong tổng kim ngạch, giảm 12,4% so với cùng kỳ.
Nhập khẩu sản phẩm nhựa tháng 6/2019 đạt 71,68 triệu USD; tính chung cả 6 tháng đạt 407,4 triệu USD, giảm 0,5%, chiếm 4,6% trong tổng trị giá.
Hàng hóa nhập khẩu từ Nhật Bản 6 tháng đầu năm nay đa số sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2018; trong đó nhóm điện thoại các loại và linh kiện giảm mạnh nhất 65,2%, đạt 30,04 triệu USD. Bên cạnh đó, nhập khẩu còn giảm mạnh ở một số nhóm hàng như: Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện giảm 30%, đạt 71,4 triệu USD; Kim loại thường giảm 29,3%, đạt 182,44 triệu USD.
Ngược lại, nhập khẩu Ô tô nguyên chiếc các loại từ Nhật Bản tăng mạnh 362% về số lượng và tăng 302,5% về kim ngạch so với cùng kỳ, đạt 1.673 chiếc, tương đương 88,6 triệu USD; nhậ khẩu than đá từ Nhật Bản cũng tăng mạnh 135% về lượng và tăng 110,6% về kim ngạch, đạt 21.835 tấn, tương đương 6,82 triệu USD.
Nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản 6 tháng đầu năm 2019
ĐVT: USD
Nhóm hàng
|
Tháng 6/2019
|
+/- so tháng 5/2019(%)*
|
6 tháng đầu năm 2019
|
+/- so cùng kỳ năm trước (%)*
|
Tổng kim ngạch NK
|
1.477.386.856
|
-5,12
|
8.835.270.120
|
-0,48
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
399.012.290
|
7,95
|
2.288.337.713
|
6,58
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
269.358.737
|
-9,19
|
1.760.021.588
|
-0,79
|
Sắt thép các loại
|
106.144.917
|
-31,16
|
684.170.850
|
-12,39
|
Hàng hóa khác
|
75.291.721
|
-4,21
|
412.745.441
|
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
71.684.232
|
-0,74
|
407.396.241
|
-0,48
|
Vải các loại
|
75.194.848
|
3,55
|
382.356.266
|
5,07
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
51.355.653
|
-3,32
|
353.555.577
|
-9,4
|
Phế liệu sắt thép
|
45.803.377
|
-23,35
|
297.452.053
|
18,2
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
46.572.710
|
-13,78
|
272.025.634
|
-3,73
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
40.788.717
|
-10,39
|
253.256.259
|
5,26
|
Sản phẩm hóa chất
|
40.670.582
|
-4,62
|
222.442.662
|
8,85
|
Hóa chất
|
28.952.284
|
-18,86
|
194.931.211
|
-0,02
|
Kim loại thường khác
|
33.213.649
|
22,45
|
182.444.716
|
-29,31
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
24.857.790
|
-12,52
|
138.586.789
|
1,15
|
Giấy các loại
|
18.417.352
|
8,45
|
106.457.695
|
-7,85
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
11.233.955
|
-27,4
|
88.595.960
|
302,52
|
Cao su
|
11.753.484
|
-9,04
|
76.927.164
|
15,57
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
11.271.293
|
-18,25
|
75.296.331
|
-19,56
|
Sản phẩm từ cao su
|
11.432.177
|
-11,03
|
71.734.244
|
-3,65
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
11.949.812
|
14,29
|
71.395.235
|
-29,97
|
Dây điện và dây cáp điện
|
11.009.237
|
-4,59
|
65.352.150
|
-6,81
|
Hàng thủy sản
|
14.261.985
|
71,97
|
65.140.465
|
24,08
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
12.005.278
|
3,46
|
51.880.057
|
11,78
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
9.451.387
|
-1,31
|
51.469.948
|
-8,45
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
6.778.999
|
22,21
|
32.035.143
|
-19,28
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
9.446.538
|
55,18
|
30.041.760
|
-65,22
|
Sản phẩm từ giấy
|
4.253.290
|
-6,42
|
26.157.943
|
-0,2
|
Dược phẩm
|
3.167.315
|
27
|
24.133.043
|
-25
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
3.165.003
|
-41,99
|
21.181.944
|
33,61
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
3.432.397
|
4,3
|
20.570.241
|
20,61
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
2.557.206
|
63,51
|
17.187.606
|
1,24
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
2.999.427
|
8,87
|
16.496.963
|
-9,98
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
3.081.201
|
4,56
|
16.174.135
|
10,11
|
Phân bón các loại
|
1.142.082
|
-53,39
|
13.350.842
|
-8,54
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
2.656.227
|
37,87
|
11.562.072
|
0,68
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
1.653.616
|
59,95
|
9.093.626
|
14,45
|
Xăng dầu các loại
|
|
-100
|
8.489.368
|
|
Than các loại
|
|
-100
|
6.817.267
|
110,58
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
549.757
|
-23,93
|
3.640.837
|
-14,59
|
Quặng và khoáng sản khác
|
498.576
|
7,8
|
3.044.608
|
-11,64
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
317.755
|
54,12
|
1.320.477
|
-28,61
|
(*Tính toán từ số liệu của TCHQ)