Số liệu thống kê từ TCHQ, tháng 11/2017 Việt Nam đã nhập khẩu 160,8 nghìn tấn khí hóa lỏng, kim ngạch 98,7 triệu USD, tăng 195,6% về lượng và tăng 181,5% về kim ngạch so với tháng trước đó, nâng lượng khí hóa lỏng nhập về 11 tháng 2017 lên 1,2 triệu tấn, kim ngạch 667,1 triệu USD, tăng 15,04% về lượng và tăng 49,45% về kim ngạch, giá nhập bình quân tăng 29,9% so với cùng kỳ 2016, đạt 514,7 USD/tấn.
Trung Quốc là thị trường nhập khẩu chính khí hóa lỏng của Việt Nam, chiếm 39,8% tổng lượng nhóm hàng nhập khẩu, đạt 516,7 nghìn tấn, kim ngạch 276,8 triệu USD, tăng 23,39% về lượng và 55,91% về kim ngạch so với cùng kỳ. Đứng thứ hai là thị trường UAE với lượng nhập 383,6 nghìn tấn, kim ngạch 188,7 triệu USD, tăng gấp hơn 2,8 lần về lượng và gấp 3,6 lần về kim ngạch. Kế đến là Saudi Arabia, nhưng mức độ nhập từ thị trường này lại suy giảm, giảm 49,92% về lượng và 34,9% về kim ngạch , tương ứng với 91,6 nghìn tấn, kim ngạch 41,6 triệu USD.
Ngoài ra, Việt Nam còn nhập khẩu khí hóa lỏng từ các thị trường như Australia, Indonesia, Kuwait, Malasyia, Hàn Quốc….
Đặc biệt, trong thời gian này Việt Nam tăng nhập khẩu khí hóa lỏng từ thị trường Australia, tuy lượng nhập chỉ đạt 44 nghìn tấn, kim ngạch 24,5 triệu USD nhưng so với cùng kỳ tăng gấp 19,1 lần về lượng và gấp hơn 31,6 lần về trị giá. Bên cạnh đó nhập từ Thái Lan cũng có mức tăng khá, tăng gấp 7,8 lần về lượng và gấp 9,6 lần về kim ngạch so cùng kỳ.
Đáng chú ý, thị trường nhập khấu khí hóa lỏng 11 tháng đầu năm nay có thêm thị trường Đài Loan (Trung Quốc) với lượng nhập 4,2 nghìn tấn, kim ngạch 1,9 triệu USD.
Nhập khẩu khí hóa lỏng 11 tháng 2017

Thị trường

11 tháng 2017

So sánh với cùng kỳ năm 2016

Lượng (Tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (%)

Trị giá (%)

Tổng

1.296.208

667.175.528

15,04

49,45

Trung Quốc

516.744

276.817.227

23,39

55,91

UAE

383.637

188.770.393

181,21

265,96

Saudi Arabia

91.655

41.658.355

-49,92

-34,90

Thái Lan

66.221

37.824.824

683,22

863,34

Australia

44.072

24.539.322

1.811,19

3.068,60

Indonesia

39.320

21.237.261

-45,04

-29,95

Kuwait

22.912

11.173.795

-75,30

-71,09

Qatar

22.527

11.387.595

-88,15

-83,33

Malaysia

9.819

5.447.590

196,83

300,60

Hàn Quốc

1.952

2.111.421

-81,82

-63,97

(tính toán số liệu từ TCHQ)

Nguồn: Vinanet