Nâng lượng ngô nhập khẩu 9 tháng đầu năm 2018 lên 7,3 triệu tấn, trị giá 1,5 tỷ Usd, tăng 29,9% về lượng và 36,1% trị giá so với cùng kỳ năm 2018. Giá nhập bình quân 206,56 USD/tấn, tăng 4,8%.
Theo số liệu thống kê từ TCHQ, Việt Nam nhập khẩu ngô chủ yếu từ Achentina – thị trường chiếm 49,8% tổng lượng ngô nhập khẩu đạt 3,6 triệu tấn, trị giá 724,7 triệu USD, tăng 13,93% về lượng và 18,81% trị giá so với cùng kỳ. Thị trường nhập nhiều đứng thứ hai là Brazil đạt trên 1 triệu tấn, chiếm 14,2% thị phần, trị giá 208,3 triệu USd, giảm 13,18% về lượng và 9,21% trị giá.
Đặc biệt lượng ngô nhập từ thị trường Ấn Độ tuy chỉ đứng thứ ba sau thị trường Achentina và Brazil, nhưng so với cùng kỳ nhập từ thị trường này tăng đột biến, gấp 103 lần (tức tăng 10.257,97%) về lượng và 19 lần (tức tăng 1858,91%) về trị giá, giá bình quân chỉ đạt 242,12 USD/tấn, giảm 81,09%. Tính riêng tháng 9/2018 lượng ngô nhập từ thị trường Ấn Độ là 1,1 triệu tấn, trị giá 274,9 nghìn USD, giảm 83,86% về lượng và 83,15% trị giá so với tháng 8/2018, nhưng tăng gấp 19,1 lần về lượng (tức tăng 1810%) và gấp 13,2 lần về trị giá (tức tăng 1229,7%) so với tháng 9/2017.
Ngoài ba thị trường chính kể trên, Việt Nam còn nhập khẩu ngô từ các thị trường Thái Lan, Campuchia, Lào và lượng ngô nhập từ ba thị trường này đều sụt giảm so với cùng kỳ năm 2017.
Như vậy, 9 tháng đầu năm tính từ đầu năm nhập khẩu ngô từ các thị trường đều sụt giảm về lượng và kim ngạch, số này chiếm tới 66,67%.
Về giá nhập bình quân, thì nhập từ thị trường Thái Lan có mức giá cao hơn cả 2301,35 USD/tấn, tăng 608,85%; ngược lại, nhập từ thị trường Lào có giá thấp nhất 189,59 USD/tấn, giảm 2,9% so với cùng kỳ.

Thị trường cung cấp ngô 9 tháng năm 2018

Thị trường

 

 

9T/2018

+/- so với cùng kỳ 2017 (%)*

Lượng (Tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Achentina

3.628.165

724.763.809

13,93

18,81

Brazil

1.036.890

208.329.706

-13,18

-9,21

Ấn Độ

100.058

24.225.558

10.257,97

1.858,91

Thái Lan

5.538

12.744.860

-96,37

-74,26

Campuchia

950

228.000

-88,82

-89,44

Lào

245

46.450

-88,39

-88,73

(*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)

Nguồn: Vinanet