Riêng tháng 6/2020 tăng 11% về lượng và tăng 31% về kim ngạch so với tháng 5/2020 và cũng tăng 6,8% về lượng nhưng giảm 8,7% kim ngạch so với tháng 6/2019, đạt 1,49 triệu tấn, tương đương 138,64 triệu USD.
Quặng và khoáng sản nhập khẩu về Việt Nam nhiều nhất có xuất xứ từ thị trường Australia và Brazil; trong đó nhập khẩu từ thị trường Australia đạt 3,3 triệu tấn, tương đương 289,08 triệu USD, giá 87,6 USD/tấn, tăng 5,2% về lượng nhưng giảm 2,1% về kim ngạch và giảm 6,9% về giá so với cùng kỳ năm 2019.
Nhập khẩu từ Brazil cũng giảm cả về lượng, kim ngạch và giá so với cùng kỳ, với mức giảm tương ứng 20,4%, 22,1% và 2,2%, đạt 1,82 triệu tấn, tương đương 171,66 triệu USD, giá nhập khẩu đạt 94,5 USD/tấn.
Các thị trường được đặc biệt chú ý về mức tăng mạnh trong 6 tháng đầu năm là: Nhập khẩu từ Canada mặc dù chỉ đạt 1.201 tấn, tương đương 2,63 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ năm trước thì tăng rất mạnh 770,3% về lượng và tăng 2.799% về kim ngạch; Pháp tăng 343,5% về lượng và tăng 1.736% về kim ngạch, đạt 785 tấn, tương đương 2,03 triệu USD; Malaysia tăng 325,7% về lượng và tăng 308% về kim ngạch, đạt 40.424 tấn, tương đương 7,41 triệu USD.
Ngược lại, nhập khẩu sụt giảm mạnh từ so với cùng kỳ năm 2019 ở các thị trường như: Singapore giảm 55,5% về lượng và giảm 87,4% về kim ngạch, đạt 2.863 tấn, tương đương 0,27 triệu USD; U.A.E giảm 62,5% về lượng và giảm 80,9% về kim ngạch, đạt 25.621 tấn, tương đương 1,81 triệu USD.
Nhập khẩu quặng và khoáng sản 6 tháng đầu năm 2020

 

Thị trường

6 tháng đầu năm 2020

So với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

8.369.918

730.213.038

-2,4

-10,5

100

100

Australia

3.299.105

289.078.057

5,2

-2,06

39,42

39,59

Brazil

1.817.446

171.658.781

-20,36

-22,11

21,71

23,51

Nga

195.853

40.123.325

2,22

-4,15

2,34

5,5

Trung Quốc đại lục

127.624

26.014.488

0,78

-5,5

1,53

3,56

Ấn Độ

223.014

19.583.150

119,51

63,85

2,66

2,68

Thái Lan

414.954

16.630.786

-7,52

-10,19

4,96

2,28

Lào

323.619

11.385.974

13,79

-9,14

3,87

1,56

Mỹ

13.865

9.549.501

-11,21

-28,25

0,17

1,31

Hàn Quốc

25.741

7.646.561

30,78

13,48

0,31

1,05

Malaysia

40.424

7.409.362

325,7

308,12

0,48

1,02

Đài Loan (TQ)

21.513

5.087.845

183,78

35,97

0,26

0,7

Thổ Nhĩ Kỳ

23.333

4.456.381

19,41

9,27

0,28

0,61

Nhật Bản

7.821

4.142.343

-30,2

36,28

0,09

0,57

Canada

1.201

2.632.026

770,29

2.798,87

0,01

0,36

Đức

4.239

2.328.244

111,95

2,55

0,05

0,32

Pháp

785

2.032.849

343,5

1.736,43

0,01

0,28

U.A.E

25.621

1.813.756

-62,47

-80,92

0,31

0,25

Singapore

2.863

272.665

-55,47

-87,36

0,03

0,04

 

Nguồn: VITIC