Giá nhập trong tháng 3/2019 đạt 663,5 USD/tấn, tăng 3,6% so với tháng 2/2019 nhưng giảm 6,9% so với tháng 3/2018.
Công dồn cả quý 1/2019 lượng sắt thép nhập khẩu về Việt Nam đạt 3,37 triệu tấn, trị giá 2,26 tỷ USD, tăng 8,1% về lượng và tăng 3,6% về kim ngạch so với quý 1/2018. Giá sắt thép nhập khẩu trung bình quý 1 đạt 671 USD/tấn, giảm 4,2%.
Sắt thép nhập khẩu về Việt Nam trong quý 1 năm nay từ đa số các thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2018. Trong đó, nhập khẩu từ thị trường Bỉ tăng mạnh nhất gấp 4,9 lần về lượng và tăng gấp 18,8 lần về kim ngạch, đạt 7.151 tấn, tương đương 15,37 triệu USD. Nhập khẩu từ Indonesia cũng tăng mạnh gấp 4,2 lần về lượng và tăng 11,5 lần về kim ngạch, đạt 48.953 tấn, tương đương 85,71 triệu USD; Đông Nam Á tăng 9,2 lần về lượng và tăng 8,1 lần về kim ngạch, đạt 173.217 tấn, tương đương 168,74 triệu USD; Malaysia tăng gấp 11,8 lần về lượng và 4,9 lần về trị giá, đạt 107.517 tấn, tương đương 62,39 triệu USD.
Ngược lại, nhập khẩu sắt thép từ Saudi Arabia sụt giảm mạnh nhất 99,2% về lượng và giảm 98,8% về kim ngạch so với cùng kỳ, đạt 47 tấn, tương đương 0,03 triệu USD; Đan Mạch cũng giảm rất mạnh 93,6% về lượng và giảm 81% về kim ngạch, đạt 34 tấn, tương đương 0,07 triệu USD; nhập từ Thổ Nhĩ Kỳ cũng giảm 79% cả về lượng và kim ngạch, đạt 73 tấn, tương đương 0,07 triệu USD.
Xét về thị trường nhập khẩu, Trung Quốc là thị trường lớn nhất cung cấp sắt thép cho Việt Nam, với 1,38 triệu tấn, trị giá 866,5 triệu USD, chiếm 40,9% trong tổng lượng và chiếm 38,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước, tăng 22,7% về lượng, tăng 4,4% về kim ngạch so với cùng kỳ. Giá nhập khẩu giảm 14,9%, đạt trung bình 628,7 USD/tấn.
Hàn Quốc đứng thứ 2 về cung cấp sắt thép cho Việt Nam đạt 437.998 tấn, trị giá 355,81 triệu USD, chiếm 13% trong tổng lượng và chiếm 15,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước, giảm 2,6% về lượng nhưng tăng nhẹ 0,4% về kim ngạch so với cùng kỳ; giá nhập khẩu tăng mạnh 3,1%, đạt trung bình 812,4 USD/tấn.
Nhập khẩu sắt thép từ thị trường Nhật Bản đạt 438.885 tấn, tương đương 304,3 triệu USD chiếm trên 13% trong tổng lượng và tổng kim ngạch, giảm 18,4% về lượng và giảm 17% về kim ngạch. Giá nhập khẩu tăng nhẹ 1,7%, đạt 693,4 USD/tấn.

Nhập khẩu sắt thép quý 1/2019

Thị trường

Tháng 3/2019

Quý 1/2019

+/- so với cùng kỳ (%)*

Lượng

(tấn)

Trị giá(USD)

Lượng

(tấn)

Trị giá

(USD)

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

1.351.803

896.906.820

3.371.733

2.262.332.800

8,13

3,6

Trung Quốc đại lục

545.248

338.117.536

1.378.349

866.501.924

22,67

4,42

Hàn Quốc

172.571

141.330.840

437.998

355.809.618

-2,57

0,44

Nhật Bản

166.079

112.309.958

438.885

304.304.764

-18,37

-16,98

Ấn Độ

200.738

104.075.905

372.960

194.121.718

79,97

51,57

Đài Loan (TQ)

122.339

72.964.449

302.806

182.646.671

-19,74

-24,04

Indonesia

24.514

41.058.010

48.953

85.705.214

321,83

1,045,75

Nga

15.734

8.050.168

148.990

79.509.688

-12,94

-16,93

Malaysia

77.171

39.004.031

107.517

62.391.293

1,083,20

392,2

Brazil

218

96.338

63.708

35.304.199

-38,27

-38,9

Thái Lan

7.178

7.228.448

15.630

18.488.378

-15,11

10,96

Bỉ

3.515

13.046.979

7.151

15.368.452

386,13

1,781,33

Đức

761

3.324.221

3.660

10.762.963

94,06

87,14

Pháp

354

3.019.323

548

9.253.174

120,97

421,15

Thụy Điển

505

2.562.303

1.792

7.695.954

86,86

259,56

Australia

513

275.237

11.956

6.484.439

-22,13

-16,51

Mỹ

309

763.348

3.089

3.748.817

43,74

32,02

Áo

162

1.369.872

293

2.533.531

71,35

126,33

Philippines

653

803.072

745

1.754.491

676,04

150,32

Nam Phi

209

277.726

1.047

1.742.153

30,55

29,21

Hà Lan

1.664

920.216

2.392

1.394.166

404,64

118,4

Anh

230

201.937

1.311

1.114.560

160,64

143,72

Mexico

364

285.453

1.324

1.109.213

586,01

633,94

Italia

348

287.832

912

1.065.228

-10,15

-21,86

Phần Lan

99

267.550

339

977.224

-38,14

-28,64

New Zealand

 

 

1.562

766.150

-24,76

-22,17

Tây Ban Nha

66

91.813

712

612.323

-32,32

-48,79

Singapore

244

286.659

372

398.314

-16,4

-40,76

Canada

43

25.918

451

257.889

 

 

Hồng Kông (TQ)

37

140.817

67

199.677

-5,63

-33,01

Thổ Nhĩ Kỳ

 

 

73

73.794

-79,08

-79,13

Đan Mạch

 

 

34

66.423

-93,63

-81,01

Ba Lan

19

30.409

28

44.303

 

 

Saudi Arabia

 

 

47

34.434

-99,24

-98,82

(Tính toán từ số liệu của TCHQ)

Nguồn: Vinanet